<< Chapter < Page Chapter >> Page >

- Mái bằng tôn, ngói, fibrô xi măng với kết cấu kín  = 0,8

- Mái nhà lợp bằng giấy dầu = 0,75

c) Tường ngăn với phòng không có điều hoà (phòng đệm)

- Nếu phòng đệm tiếp xúc với không khí bên ngoài  = 0,7

- Nếu phòng đệm không tiếp xúc với không khí bên ngoài  = 0,4

d) Đối với sàn trên tầng hầm

- Tầng hầm có cửa sổ = 0,6

- Tầng hầm không có cửa sổ = 0,4

e) Đối với tường ngăn với phòng có điều hoà

Trong trường hợp này ta không tính  = 0

2. Xác định hệ số truyền nhiệt qua tường và trần.

(3-39)

k = 1 R o = 1 1 α T + δi λi + 1 α N size 12{k= { {1} over {R rSub { size 8{o} } } } = { {1} over { { {1} over {α rSub { size 8{T} } } } + sum { {δi} over {λi} } + { {1} over {α rSub { size 8{N} } } } } } } {} T - Hệ số toả nhiệt bề mặt bên trong của kết cấu bao che, W/m2, oC

T - Hệ số toả nhiệt bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, W/m2, oC

i, - Chiều dày của lớp thứ i , m

i - Hệ số dẫn nhiệt lớp thứ i, W/m.oC

a) Hệ số trao đổi nhiệt bên ngoài và bên trong phòng

Bảng 3.12 : Hệ số trao đổi nhiệt bên ngoài và bên trong

Dạng và vị trí bề mặt kết cấu bao che T W/m2.oC NW/m2.oC
- Bề mặt tường, trần, sàn nhẵn 11,6
- Bề mặt tường, trần, sàn có gờ, tỷ số chiều cao của gờ và khoảng cách 2 mép gờ<0,24 8,7
- Trần có gờ h/a = 0,23  0,3 8,1
- Trần có gờ h/a>0,3 7,6
- Tường ngoài, sàn, mái tiếp xúc trực tiếp không khí bên ngoài. 23,3
- Bề mặt hướng ra hầm mái, hoặc hướng ra các phòng lạnh , sàn trên tầng hầm 11,6

b) Nhiệt trở của lớp không khí

Nếu trong kết cấu bao che có lớp đệm không khí thì tổng nhiệt trở dẫn nhiệt phải cộng thêm nhiệt trở của lớp không khí này. Thường lớp đệm này được làm trên trần để chống nóng.

Bảng 3.13 : Trị số nhiệt trở của không khí Rkk

Bề dàylớp không khímm
Nhiệt trở lớp không khíRkk, m2.oC/W
Lớp không khí nằm ngang, dòng nhiệt đi từ dưới lên Lớp không khí nằm ngang, dòng nhiệt đi từ trên xuống
Mùa Hè Mùa Đông Mùa Hè Mùa Đông
10203050100150200  300 0,1290,1380,1380,1380,1460,1550,155 0,1460,1550,1630,1720,1810,1810,189 0,1290,1550,1630,1720,1810,1890,189 0,1550,1890,2060,2240,2320,2490,249

Ghi chú:

Trị số Rkk cho ở bảng trên đây ứng với độ chênh nhiệt độ trên 2 bề mặt của lớp không khí t = 10oC. Nếu t  10oC ta cần nhân trị số cho ở bảng 3-14 dưới đây

Bảng 3.14: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt trở không khí

Độ chênh nhiệt độ t, oC 10 8 6 4 2
Hệ số hiệu chỉnh 1 1,05 1,1 1,15 1,2

c) Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu xây dựng

Hệ số dẫn nhiệt  của vật liệu thay đổi phụ thuộc vào độ rỗng, độ ẩm và nhiệt độ của vật liệu.

- Độ rỗng càng lớn thì  càng bé, vì các lổ khí trong vật liệu có hệ số dẫn nhiệt thấp

- Độ ẩm tăng thì hệ số dẫn nhiệt tăng do nước chiếm chổ các lổ khí trong vật liệu, do hệ số dẫn nhiệt của nước cao hơn nhiều so với hệ số dẫn nhiệt của không khí.

- Nhiệt độ tăng, hệ số dẫn của vật liệu tăng. Sự thay đổi của hệ số dẫn nhiệt  khi nhiệt độ thay đổi theo quy luật bậc nhất :

 = o + b.t kCal/m.h.oC(3-40)

trong đó:

o - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu ở 0oC, kCal/m.h.oC

t - Nhiệt độ vật liệu, oC

b - Hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào tính chất vật liệu, có giá trị nằm trong khoảng 0,0001  0,001.

Tuy nhiên, do sự phụ thuộc vào nhiệt độ của vật liệu không đáng kể nên trong các tính toán thường coi hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu là không đổi và lấy theo bảng dưới đây.

Bảng 3.15 : Hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask