<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Q5 = W.FW.(tW-tT)(3-17)

Trong đó W là hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt nóng vào không khí trong phòng và được tính theo công thức sau :

W = 2,5.t1/4 + 58. .[(TW/100)4 - (TT/100)4 ] / t(3-18)

Khi tính gần đúng có thể coi W = 10 W/m2. oC

t = tW - tT

tW, tT - là nhiệt độ vách và nhiệt độ không khí trong phòng.

- Khi biết nhiệt độ chất lỏng chuyển động bên trong ống dẫn tF:

Q5 = k.F.(tF-tT)(3-19)

trong đó hệ số truyền nhiệt k = 2,5 W/m2.oC

Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng q6

Nhiệt bức xạ mặt trời

Có thể coi mặt trời là một quả cầu lửa khổng lồ với đường kính trung bình 1,39.106km và cách xa quả đất 150.106 km. Nhiệt độ bề mặt của mặt trời khoảng 6000OK trong khi ở tâm đạt đến 840.106 oK

Tuỳ thuộc vào thời điểm trong năm mà khoảng cách từ mặt trời đến trái đất thay đổi, mức thay đổi xê dịch trong khoảng +1,7% so với khoảng cách trung bình nói trên.

Do ảnh hưởng của bầu khí quyển lượng bức xạ mặt trời giảm đi khá nhiều. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới bức xạ mặt trời như mức độ nhiễm bụi, mây mù, thời điểm trong ngày và trong năm , địa điểm nơi lắp đặt công trình, độ cao của công trình so với mặt nước biển, nhiệt độ đọng sương của không khí xung quanh và hướng của bề mặt nhận bức xạ.

Nhiệt bức xạ được chia ra làm 3 thành phần

- Thành phần trực xạ - nhận nhiệt trực tiếp từ mặt trời

- Thành phần tán xạ - Nhiệt bức xạ chiếu lên các đối tượng xung quanh làm nóng chúng và các vật đó bức xạ gián tiếp lên kết cấu

- Thành phần phản chiếu từ mặt đất.

Xác định nhiệt bức xạ mặt trời .

Nhiệt bức xạ xâm nhập vào phòng phụ thuộc kết cấu bao che và được chia ra làm 2 dạng :

- Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q61

- Nhiệt bức xạ qua kết cấu bao che tường và mái : Q62

Q6 = Q61 + Q62 (3-20)

a. Nhiệt bức xạ qua kính

* Trường hợp sử dụng kính cơ bản :

Kính cơ bản là loại kính trong suốt, dày 3mm, có hệ số hấp thụ m=6%, hệ số phản xạ m = 8% (ứng với góc tới của tia bức xạ là 30o)

Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính được tính theo công thức :

Q61 = Fk.R.c.ds.mmkh.K.m, W(3-21)

trong đó :

+ Fk - Diện tích bề mặt kính, m2. Nếu khung gổ Fk = 0,85 F’ (F’ Diện tích phần kính và khung), khung sắt Fk = F’

+ R- Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính cơ bản vào phòng . Giá trị R cho ở bảng 3-7

(3 -22) ε c = 1 + 0, 023 H 1000 size 12{ε rSub { size 8{c} } =1+0,"023" { {H} over {"1000"} } } {} + c - Hệ số tính đến độ cao H (m) nơi đặt cửa kính so với mực nước biển:

(3-23)+ ds - Hệ số xét tới ảnh hưởng của độ chênh lệch nhiệt độ đọng sương so với 20oC

ε ds = 1 0, 13 . t s 20 10 size 12{ε rSub { size 8{ ital "ds"} } =1 - 0,"13" "." { {t rSub { size 8{s} } - "20"} over {"10"} } } {} + mm - Hệ số xét tới ảnh hưởng của mây mù . Trời không mây lấy mm = 1, trời có mây mm=0,85

+ kh - Hệ số xét tới ảnh hưởng của khung kính. Kết cấu khung khác nhau thì mức độ che khuất một phần kính dưới các tia bức xạ khác nhau. Với khung gỗ kh = 1, khung kim loại kh = 1,17

+ K - Hệ số kính, phụ thuộc màu sắc và loại kính khác kính cơ bản và lấy theo bảng 3-5

Bảng 3-5 : Đặc tính bức xạ của các loại kính

Loại kính Hệ số hấp thụ k Hệ số phản xạ k Hệ số xuyên qua k Hệ số kính K
Kính cơ bảnKính trong dày 6mm, phẳngKính spectrafloat, màu đồng nâu, dày 6mmKính chống nắng, màu xám, 6mmKính chống nắng, màu đồng nâu, 12mmKính Calorex, màu xanh , 6mmKính Stopray, màu vàng, 6mmKính trong tráng màng phản xạ RS20, 6mmKính trong tráng màng phản xạ A18, 4mm 0,060,150,340,510,740,750,360,440,30 0,080,080,100,050,050,050,390,440,53 0,860,770,560,440,210,200,250,120,17 1,000,940,800,730,580,570,440,340,33

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask