<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Khi nối Ä hoặc Y, hai đoạn dây quấn mỗi pha được đấu nối tiếp thuận cực giống như trên hình 3-9a, nên ta giả thiết khi đó p = 2 và tương ứng tốc độ đồng bộ là ựo. Khi đổi nối thành , các đoạn dây sẽ nối song song ngược cực giống như hình 3-9c, nên p = 1, tốc độ đồng bộ tăng gấp đôi (ựo = 2ựo).

Để dựng các đặc tính điều chỉnh, ta cần xác định cá trị số Mth, sth và ựo cho từng cách nối dây.

Đối với trường hợp Ä size 12{ drarrow } {} ta có các quan hệ khi nối Ä, hai đoạn dây stato đấu nối tiếp, nên:

R 1 = 2r 1 ; X 1 = 2x 1 R 2 = 2r 2 ; X 2 = 2x 2 ; X nm = 2x nm } size 12{alignl { stack { left none R rSub { size 8{1} } =2r rSub { size 8{1} } ;" X" rSub { size 8{1} } =2x rSub { size 8{1} } {} #right rbrace left none R rSub { size 8{2} } =2r rSub { size 8{2} } ;" X" rSub { size 8{2} } =2x rSub { size 8{2} } ;" X" rSub { size 8{"nm"} } =2x rSub { size 8{ ital "nm"} } {} # right rbra } } rbrace } {} (3-21)

Trong đó: r1, r2, x1, x2 là điện trở và điện kháng mỗi đoạn dây stato và rôto.

Điện áp trên dây quấn mỗi pha là U = 3 . U 1 size 12{U rSub { size 8{fΔ} } = sqrt {3} "." U rSub { size 8{1} } } {} . Do đó:

s th . Δ = R ' R 2 + ( X + X ' ) 2 = r 2 ' r 1 2 + x nm 2 size 12{s rSub { size 8{ ital "th" "." Δ} } = { {R rSub { size 8{2Δ} } rSup { size 8{'} } } over { sqrt {R rSub { size 8{1Δ} } rSup { size 8{2} } + \( X rSub { size 8{1Δ} } +X rSub { size 8{2Δ} } rSup { size 8{'} } \) rSup { size 8{2} } } } } = { {r rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } over { sqrt {r rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } +x rSub { size 8{ ital "nm"} } rSup { size 8{2} } } } } } {} (3-22)

M th . Δ = 3 ( 3 . U 1 ) 2 o R ± R 2 + X nm Δ 2 = 9U 1 2 o r 1 + r 1 2 + x nm 2 size 12{M rSub { size 8{ ital "th" "." Δ} } = { {3 \( sqrt {3} "." U rSub { size 8{1} } \) rSup { size 8{2} } } over {2ω rSub { size 8{o} } left [R rSub { size 8{1Δ} } +- sqrt {R rSub { size 8{1Δ} } rSup { size 8{2} } +X rSub { size 8{ ital "nm"Δ} } rSup { size 8{2} } } right ]} } = { {9U rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } } over {4ω rSub { size 8{o} } left [r rSub { size 8{1} } + sqrt {r rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } +x rSub { size 8{ ital "nm"} } rSup { size 8{2} } } right ]} } } {} (3-23)

Nếu đổi thành thì:

R 1 = 1 2 r 1 ; X 1 = 1 2 x 1 ; R 2 = 1 2 r 2 ; X 2 = 1 2 x 2 size 12{R rSub { size 8{1" "} } = { {1} over {2} } r rSub { size 8{1} } ;" X" rSub { size 8{"1 "} } = { {1} over {2} } x rSub { size 8{1} } ;" R" rSub { size 8{"2 "} } = { {1} over {2} } r rSub { size 8{2} } "; X" rSub { size 8{"2 "} } = { {1} over {2} } x rSub { size 8{2} } } {} (3-24)

Còn điện áp trên dây quấn mỗi pha là: Uf = U1. Vì vậy:

s th . = R 2 ' R 1 2 + ( X 1 + X 2 ' ) 2 = r 2 ' r 1 2 + x nm 2 size 12{s rSub { size 8{ ital "th" "." " "} } = { {R rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } over { sqrt {R rSub { size 8{1" "} } rSup { size 8{2} } + \( X rSub { size 8{1" "} } +X rSub { size 8{2" "} } rSup { size 8{'} } \) rSup { size 8{2} } } } } = { {r rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } over { sqrt {r rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } +x rSub { size 8{ ital "nm"} } rSup { size 8{2} } } } } } {} (3-25)

M th . = 3 ( 3 . U 1 ) 2 o R 1 ± R 1 2 + X nm 2 = 9U 1 2 o r 1 + r 1 2 + x nm 2 size 12{M rSub { size 8{ ital "th" "." " "} } = { {3 \( sqrt {3} "." U rSub { size 8{1} } \) rSup { size 8{2} } } over {2ω rSub { size 8{o" "} } left [R rSub { size 8{1" "} } +- sqrt {R rSub { size 8{1" "} } rSup { size 8{2} } +X rSub { size 8{ ital "nm"" "} } rSup { size 8{2} } } right ]} } = { {9U rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } } over {4ω rSub { size 8{o} } left [r rSub { size 8{1} } + sqrt {r rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } +x rSub { size 8{ ital "nm"} } rSup { size 8{2} } } right ]} } } {}

(3-26)

So sánh (3-62) với (3-59) ta thấy:

M th M th . Δ = 2 3 size 12{ { {M rSub { size 8{ ital "th"" "} } } over {M rSub { size 8{"th" "." Δ} } } } = { {2} over {3} } } {} (3-27)

Như vậy, khi đổi nối Ä

, tốc độ không tải lý tưởng tăng lên 2 lần (ựo = ựoÄ), độ trượt tới hạn không đổi (giá trị tương đối), còn mômen tới hạn giảm mất 1/3 lần. Đặc tính điều chỉnh có dạng như trên hình 3-10a.

Hình 3-10: Các đặc tính điều chỉnh tốc độ khi đổi nối dây quấn stato và ựựo ựoÄ Sth SthÄ 0 Mc.cp Mc.cpÄ Mth MthÄ M ựựo ựoY Sth SthY 0 Mc.cp MthY MthÄ M

Đối với trường hợp đổi nối Y size 12{Y drarrow } {} ta cũng suy luận tương tự. Khi nối Y, các đoạn dây đấu nối tiếp và U1Y = U1, nên:

s th . Δ = r 2 ' r 1 2 + x nm 2 M thY = 3U 1 2 o r 1 ± r 1 2 + x nm 2 } size 12{alignl { stack { left none s rSub { size 8{"th" "." Δ} } = { {r rSub { size 8{2} } rSup { size 8{'} } } over { sqrt {r rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } +x rSub { size 8{"nm"} } rSup { size 8{2} } } } } {} #right rbrace left none M rSub { size 8{"thY"} } = { {3U rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } } over {4ω rSub { size 8{o} } left [r rSub { size 8{1} } +- sqrt {r rSub { size 8{1} } rSup { size 8{2} } +x rSub { size 8{ ital "nm"} } rSup { size 8{2} } } right ]} } {} #right rbra } } rbrace } {} (3-28)

So sánh (3-28) với các biểu thức tương ứng của sơ đồ sao kép là (3-25) và (3-26) ta được:

sthY = sth ; M thY = 1 2 M th size 12{M rSub { size 8{ ital "thY"} } = { {1} over {2} } M rSub { size 8{ ital "th"} } } {} (3-29)

Như vậy, khi đổi nối Y size 12{Y drarrow } {} , tốc độ không tải lý tưởng và mômen tới hạn tăng gấp đôi, còn hệ số trượt tới hạn vẫn giữ nguyên giá trị tương đối của nó (hình 3-10b).

Để xác định phụ tải cho phép khi điều chỉnh tốc độ, xuất phát từ giá trị công suất rồi suy ra mômen. Từ biểu thức của công suất, ta có:

Khi nối Ä:

P c . cp Δ = 3 3 U 1 I 1 đm cos ϕ Δ η Δ size 12{P rSub { size 8{c "." ital "cp"Δ} } =3 sqrt {3} U rSub { size 8{1} } I rSub { size 8{1 ital "đm"} } "cos"ϕ rSub { size 8{Δ} } η rSub { size 8{Δ} } } {} (3-30)

Khi nối :

P c . cp = 3 3 U 1 I 1 đm cos ϕ η size 12{P rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } =3 sqrt {3} U rSub { size 8{1} } I rSub { size 8{1 ital "đm"} } "cos"ϕ rSub { size 8{" "} } η} {} (3-31)

Do đó: P c . cp P c . cp Δ = 2 cos ϕ η 3 cos ϕ Δ η Δ 1 size 12{ { {P rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } } over {P rSub { size 8{c "." "cp"Δ} } } } = { {2"cos"ϕ" "η" "} over { sqrt {3} "cos"ϕ rSub { size 8{Δ} } η rSub { size 8{Δ} } } } approx 1} {} (3-32)

Thực tế cho phép coi Pc.cpÄ ≈ Pc.cp , vì hệ số công suất và hiệu suất khi nối Ä cao hơn khi nối . Đó là do khi nối , điện áp đặt lên từng đoạn dây quấn lớn hơn khi nối Ä, nên dòng từ hóa tăng một cách vô ích:

Từ (3-32) ta suy ra quan hệ của mômen tải cho phép:

M c . cp M c . cp Δ P c . cp / ω o P c . cp Δ / ω ω o ω o = 1 2 size 12{ { {M rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } } over {M rSub { size 8{c "." "cp"Δ} } } } approx { {P rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } /ω rSub { size 8{o" "} } } over {P rSub { size 8{c "." ital "cp"Δ} } /ω rSub { size 8{oΔ} } } } approx { {ω rSub { size 8{o" "} } } over {ω rSub { size 8{o} } } } = { {1} over {2} } } {} (3-33)Như vậy, khi đổi nối Δ size 12{Δ drarrow } {} , mômen phụ tải cho phép của động cơ giảm đi hai lần, còn công suất cho phép thì được giữ không đổi (Pcp = const). Điều đó chứng tỏ phương pháp đổi nối này phù hợp với những máy có mômen tải tỷ lệ nghịch với tốc độ.

Nếu đặt: ở = Mth/Mc.cp thì từ (3-27) và (3-32) ta thấy:

λ λ Δ M th / M c . cp M th Δ / M c . cp Δ = 4 3 size 12{ { {λ rSub { size 8{" "} } } over {λ rSub { size 8{Δ} } } } approx { {M rSub { size 8{ ital "th"" "} } /M rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } } over {M rSub { size 8{ ital "th"Δ} } /M rSub { size 8{c "." ital "cp"Δ} } } } = { {4} over {3} } } {} (3-34)

Nghĩa là khi đổi nối Δ size 12{Δ drarrow } {} , khả năng quá tải của động cơ tăng lên 4/3 lần.

Nếu các đoạn dây nối hình Y, thì:

P c . cpY = 3U 1 I 1 đm cos ϕ Y η Y size 12{P rSub { size 8{c "." ital "cpY"} } =3U rSub { size 8{1} } I rSub { size 8{1 ital "đm"} } "cos"ϕ rSub { size 8{Y} } η rSub { size 8{Y} } } {} (3-35)

So sánh với trường hợp nối [xem (3-31)] ta có:

P c . cp P c . cp Y = 2 cos ϕ η 3 cos ϕ Y η Y 2 size 12{ { {P rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } } over {P rSub { size 8{c "." "cp"Y} } } } = { {2"cos"ϕ" "η" "} over { sqrt {3} "cos"ϕ rSub { size 8{Y} } η rSub { size 8{Y} } } } approx 2} {} (3-36)

Và: M c . cp M c . cp Y P c . cp / ω o P c . cpY / ω oY = 1 size 12{ { {M rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } } over {M rSub { size 8{c "." "cp"Y} } } } approx { {P rSub { size 8{c "." ital "cp"" "} } /ω rSub { size 8{o" "} } } over {P rSub { size 8{c "." ital "cpY"} } /ω rSub { size 8{ ital "oY"} } } } =1} {} (3-37)

Như vậy, khi đổi nối Y size 12{Y drarrow } {} , mômen tải cho phép của động cơ được giữ không đổi, còn công suất cho phép thì tăng 2 lần. Điều đó có nghĩa là phương pháp đổi nối này phù hợp với những máy có mômen tải không đổi (Mc = const).

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Thu course. OpenStax CNX. Aug 08, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10908/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Thu course' conversation and receive update notifications?

Ask