<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Kế hoạch 3: Đáp ứng theo nhu cầu cầu thị trường bằng cách tăng giảm số lượng công nhân kết hợp với tồn kho hoặc làm thêm ở mức thấp nhất.

Bài 7: Nhu cầu về 2 loại sản phẩm A, B trong 6 tháng tới như sau:

Hao phí lao động để sản xuất 1 sản phẩm A mất 45 phút, sản phẩm B mất 65 phút.

Xí nghiệp có 16 công nhân, làm việc 8 giờ/ca/ngày, sản xuất 24 ngày/tháng, năng lực sản xuất dành cho sản phẩm A chiếm 45% năng lực của xí nghiệp.

Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng
Sản phẩm A 2.100 1.800 1.900 2.400 2.200 2.000 12.400
Sản phẩm B 1.200 1.700 1.500 1.400 1.600 1.600 9.000

Mức lương làm trong giờ qui định là 7.000 đồng/giờ, làm thêm ngoài giờ là 1,5 lần trong giờ.

Lượng hàng tồn kho tháng 12 năm trước để lại: A là 500 sản phẩm, B là 300 sản phẩm. Chi phí tồn trữ sản phẩm A là 700 đồng/sản phẩm/tháng; B là 1.200 đồng/sản phẩm/tháng.

Xí nghiệp có chủ trương đáp ứng đầy đủ nhu cầu, không để thiếu hụt hàng hoán xẩy ra.

Kế hoạch 1: Sản xuất ở mức ổn định với năng lực qui định.

Kế hoạch 2: Tăng hoặc giảm mức sản xuất theo nhu cầu khách hàng không quá năng lực qui định, không được sa thải công nhân nhưng co công nhân tạm nghỉ và được hưởng 15% lương.

Kế hoạch 3: Tự điều chỉnh năng lực sản xuất sản phẩm A, B hàng tháng để tổng chi phí thấp nhất.

Bài 8: Nhu cầu về một loại sản phẩm trong 6 tháng tới, với lượng nguyên liệu đã ký kết tiếp nhận hàng tháng cho như sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 1.200 1.200 1.400 1.800 1.800 1.600
Nguyên liệu chính (tấn) 1,8 2,0 1,5 2,0 1,8 1,2

Xí nghiệp có 20 công nhân, làm việc 8 giờ/ca/ngày, sản xuất 25 ngày/tháng

Lương trong giờ 5.000 đồng/giờ, làm thêm gấp 1,3 lần trong giờ, xí nghiệp không có việc cho công nhân làm thì công nhân được hưởng 10%lương trong thời gian rổi việc.

Hao phí nguyên liệu để chế tạo 1 sản phẩm mất 1,2 kg, nếu sử dụng nhiều hơn mức hiện có thì phải mua thêm nhưng giá nguyên liệu sẽ tăng lên 5%, chi phí tồn trữ nguyên liệu trong tháng là 5% giá trị nguyên liệu đang tồn trữ, biết giá mua nguyên liệu là 10.000 đồng/kg.

Hao phí lao động để chế tạo 1 sản phẩm mất 2,5 giờ.

Lượng hàng tồn kho tháng 12 năm trước để lại là 200 sản phẩm, tồn kho an toàn là 100 sản phẩm, chi phí tồn trữ là 2.000 đồng/sản phẩm/tháng.

Xí nghiệp có chủ trương đáp ứng đầy đủ nhu cầu, không để thiếu hụt hàng hoán xẩy ra.

Kế hoạch 1: Sản xuất theo năng lực hiện có hàng tháng.

Kế hoạch 2: Sản xuất theo nhu cầu khách hàng.

Bài 9: Một xí nghiệp chế biến thực phẩm tại Cần Thơ đang lên kế hoạch sản xuất thịt đóng hộp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong 4 tháng tới là:

Tháng 1 2 3 4
Nhu cầu của khách hàng (hộp) 57.000 54.000 56.000 57.000

- Xí nghiệp hiện có 50 công nhân sản xuất 23 ngày mỗi tháng, mỗi ngày làm việc 1 ca 8 giờ; chi phí trả công một giờ lao động trong điều kiện nầy là 6.000 đồng

- Lượng hàng tồn kho tháng 12 năm trước để lại là 3.000 hộp; chi phí cho việc tồn trữ thành phẩm là 500 đồng/hộp/tháng.

- Hao phí lao động để sản xuất mỗi hộp mất 10 phút. Nếu yêu cầu công nhân làm thêm giờ thì xí nghiệp trả công tăng thêm 50%; nếu xí nghiệp không phân công công việc cho công nhân thì công nhân vẫn được hưởng 20% lương theo thời gian xí nghiệp qui định.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Lý thuyết và bài tập quản trị sản xuất đại cương. OpenStax CNX. Aug 06, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10881/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Lý thuyết và bài tập quản trị sản xuất đại cương' conversation and receive update notifications?

Ask