<< Chapter < Page Chapter >> Page >

TC1 = 15 + 13,25 = 28,25 triệu đồng.

 Sản xuất theo mức năng lực trung bình.

- Năng lực sản xuất trung bình hàng quí:

19 . 400 + 18 . 200 + 25 . 900 + 21 . 700 4 = 21 . 300 saín pháøm size 12{ { {"19" "." "400"+"18" "." "200"+"25" "." "900"+"21" "." "700"} over {4} } ="21" "." "300"" saín pháøm"} {}

- Ta xác định được bảng tính toán như sau:

(ĐVT: sản phẩm)

Quí Nhu cầu Sản xuất Phát sinh Tồn kho cuối kỳ
1234 19.40018.20025.90021.700 21.30021.30021.30021.300 +1.900+3.600-4.600- 400 1.9005.000400-
Tổng 7.300

- Tổng chi phí phát sinh thêm là:

7,3 ngàn sản phẩm * 1,5 trđ/1000sản phẩm/tháng = 10,95 triệu đồng

So sánh 2 kế hoạch, thì ta chọn kế hoạch 2 với chi phí thấp nhất là 10,95 trđ.

Bài 3: Một xí nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X, Y để tồn kho và phân phối dần. Theo số liệu của phòng kinh doanh, người ta xác định được các đơn đặt hàng của khách hàng trong 6 tuần tới như bảng sau. (ĐVT: sản phẩm)

Sản phẩm Đơn đặt hàng của khách hàng
Tuần
1 2 3 4 5 6
X Cty kinh doanh tổng hợpCty thương mại RĐại lý phân phối 1Cửa hàng tổng hợp B -100-100 50--50 -60100- 60-5050 ---- -403050
Tổng 200 100 160 160 - 120
Y Cty thương mại HĐại lý phân phối 2Cty kinh doanh tổng hợpCửa hàng tổng hợp B --40- ---- 50302020 208070- -8060100 100-10040
Tổng 40 - 120 170 240 240

Hiện tại đơn vị còn tồn kho của tuần trước để lại là 40 sản phẩm X và 60 sản phẩm Y, lượng tồn kho an toàn của X là 20 sản phẩm, của Y là 10 sản phẩm. Hao phí thời gian để chế tạo được 1 sản phẩm hoàn chỉnh X mất 10 phút; Y mất 20 phút. Kích thước lô sản phẩm X là 420 sản phẩm, Y là 200 sản phẩm. Năng lực sản xuất tối đa của sản xuất là 70 giờ/tuần. Yêu cầu:

a. Xác định lịch trình sản xuất chính cho 2 loại sản phẩm trên.

b. Năng lực sản xuất của xí nghiệp có phù hợp với lịch trình sản xuất chính ở câu a không? Công suất thực tế trong kỳ (6 tuần lễ) đạt được bao nhiêu %?

Bài giải

 Đầu tiên ta xác định nhu cầu tổng hợp cho từng loại sản phẩm, lấy tổng nhu cầu đối chiếu với tồn kho ban đầu và xác định tồn kho cuối kỳ của tuần lễ nào dưới mức tồn kho an toàn thì yêu cầu phải sản xuất thêm. Ta xác định được mức yêu cầu sản xuất cho từng sản phẩm như sau:

Sảnphẩm Chỉ tiêu
Tuần
1 2 3 4 5 6
X Nhu cầuTồn kho đầu kỳYêu cầu sxTồn kho cuối kỳ 20040420260 100260-160 160160420420 160420-260 -260-260 120260-140
Y Nhu cầuTồn kho đầu kỳYêu cầu sxTồn kho cuối kỳ 4060-20 -20-20 12020200100 170100200130 24013020090 2409020050

 Ta có lịch trình sản xuất chính cho 2 loại sản phẩm trên như sau:

Tuần 1 2 3 4 5 6
Sản phẩm XSản phẩm Y 420- -- 420200 -200 -200 -200

 Ta qui đổi năng lực sản xuất thực tế của sản phẩm X, Y ra đơn vị tính là thời gian (phút). Ta có:

Tuần 1 2 3 4 5 6
Sản phẩm XSản phẩm Y 4.200- -- 4.2004.000 -4.000 -4.000 -4.000
Tổng 4.200 - 8.200 4.000 4.000 4.000
Năng lực xí nghiệp 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200

 Qua lịch trình trên ta nhận thấy ở tuần lễ thứ 3, thời gian sản xuất thực tế vượt quá năng lực sản xuất của xí nghiệp (quá tải). Trong khi đó ở tuần thứ 2 không sản xuất, do đó ta điều chỉnh lô sản xuất sản phẩm X hoặc lô sản phẩm Y được sản xuất vào tuần thứ 2 để tồn kho qua tuần thứ 3 tiêu thụ. Lúc này lịch trình sản xuất chính như sau:

Tuần 1 2 3 4 5 6 Tổng
Sản phẩm XSản phẩm Y 4.200- 4.200- -4.000 -4.000 -4.000 -4.000
Tổng 4.200 4.200 4.000 4.000 4.000 4.000 24.400
Năng lực xí nghiệp 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200 25.200

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Lý thuyết và bài tập quản trị sản xuất đại cương. OpenStax CNX. Aug 06, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10881/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Lý thuyết và bài tập quản trị sản xuất đại cương' conversation and receive update notifications?

Ask