<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Mục tiêu: Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện sinh viên cách thức lập trình cơ sở dữ liệu sử dụng thư viện đối tượng Data Access Objects (DAO). Đây là cách thức lập trình phổ biến đối với các ứng dụng chạy trên máy đơn.

Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau:

- Sử dụng điều khiển dữ liệu để truy xuất cơ sở dữ liệu.

- Sử dụng thư viện đối tượng DAO để lập trình cơ sở dữ liệu.

Kiến thức có liên quan:

- Giáo trình Visual Basic, chương 9.

Tài liệu tham khảo:

Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 5, Page 139 - Dan Mezick&Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998.

(External Link)

(External Link)

HƯỚNG DẪN

Bài tập 4-1

Sử dụng data control

Bước 1: Tạo một dự án mới tên DataControl trong thư mục Basic\Bt4-1.

Bước 2: Nhấp đúp lên Icon của Control Data trong Toolbox. Một Control Data tên Data1 sẽ hiện ra trên Form. Muốn cho nó nằm bên dưới Form, hãy đặt thuộc tính Align của nó trong Properties Window thành 2 - Align Bottom.

Nhấp bên phải hàng property DatabaseName, kế đó click lên nút lựa chọn có ba chấm để chọn một file cơ sở dữ liệu Access từ hộp thoại cho Data1. Ở đây ta chọn E:\Program Files\Microsoft Visual Studio\VB98\BIBLIO.MDB (tùy máy tính có thể là ổ C hay ổ đĩa D)

Hình IV.1: Xác lập thuộc tính cho Data Control

Bước 3: Trong chương trình này ta làm việc với table Titles của cơ sở dữ liệu BIBLIO.MDB, để xem và sửa đổi các records. Để ý thuộc tính DefaultType của Data1 có trị số 2- UseJet, tức là dùng kỹ thuật DAO, thay vì dùng kỹ thuật ODBC.

Khi ta nhấp chuột lên thuộc tính Recordsource của Data1, rồi nhấp lên tam giác nhỏ bên phải, một ComboBox sẽ mở ra cho ta thấy danh sách các tables trong cơ sở dữ liệu, chọn Titles. Để ý thuộc tính RecordsetType của Data1 có trị số là 0 - Table:

Hình IV.2: Recordset Type

Bước 4: Một từ mới mà ta sẽ dùng thường xuyên khi truy cập dữ liệu trong VB6 là Recordset (bộ records). Recordset là một Set of records, nó có thể chứa một số records hay không có record nào cả. Một record trong Recordset có thể là một record lấy từ một Table. Trong trường hợp ấy có thể ta lấy về tất cả records trong table hay chỉ những records thỏa đúng một điều kiện, thí dụ như ta chỉ muốn lấy các records của những sách xuất bản trước năm 1990 (Year Published<1990).

Tạo Form có dạng như sau:

Hình IV.3: Giao diện ban đầu

4 labels với caption của chúng: Title, Year Published, ISBN và Publisher ID. Kế đó cho thêm 4 textboxes tương ứng và đặt tên chúng là txtTitle, txtYearPublished, txtISBN và txtPublisherID.

Bước 5: Chọn textbox txtTitle, rồi đặt thuộc tính Datasource của nó trong Properties Window thành Data1. Khi click lên property Datafield của txtTitle và mở ComboBox ra ta sẽ thấy liệt kê tên các trường trong table Titles. Đó là vì Data1 được coi như trung gian lấy table Titles từ cơ sở dữ liệu. Ở đây ta sẽ chọn cột Title.

Tương tự cho 3 textboxes còn lại, và chọn các cột Year Published (năm xuất bản), ISBN (số lý lịch trong thư viện quốc tế), và PubID (số lý lịch nhà xuất bản) làm Datafield cho chúng.

Bước 6: Lưu dự án và chạy chương trình. Ta sẽ thấy giao diện như sau:

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình visual basic. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10777/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?

Ask