<< Chapter < Page Chapter >> Page >

H = H dh . g / ( g g hh ) = K H dh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } "." g/ \( g- { size 24{g} } rSub { size 8{ ital "hh"} } \) =K { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } {} , m;( 7 - 16 )

Ở đây K là hệ số nhúng miệng phun, nó nói lên rằng H lớn hơn H dh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } {} bao nhiêu lần. Bảng sau đây cho ta quan hệ giữa K và hiệu suất của bơm nhúng  theo H dh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } {} .

Chỉ số Chiều cao dâng của hỗn hợp H dh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } {} , m
<15 15 ... 30 30 ... 60 60 ... 90 90 ... 120
K 3,0 ... 2,5 2,5 ... 2,2 2,2 ... 2,0 2,0 ... 1,75 1,75 ... 1,65
 0,59 ... 0,57 0,57 ... 0,54 0,54 ... 0,5 0,5 ... 0,41 0,41 ... 0,40

Đầu cuối của ống dâng cần thấp hơn miệng phun từ 3 ... 6 mét.

Tiêu hao cần thiết của không khí goị là suất tiêu hao q( tính bằng m3), để dâng 1 m3 nước với hiệu suất và áp suất khí trời đã cho:

q = H dh 23 h ' lg [ ( H H dh + 10 ) / 10 ] size 12{ { { { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } over {"23" { size 24{h} } rSub { size 8{'} } "lg" \[ \( H- { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } +"10" \) /"10" \] } } } {} ( 7 - 17 )

Công thức ( 7 - 17 ) nhận được trên cơ sở phân tích công tiêu hao trên máy nén để nén khí theo chu trình đẳng nhiệt.

Hiệu suất của bơm dâng bằng khí nén tính theo công thức:

h ' = g . Q H dh / A size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{'} } =g "." Q { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } /A} {} . Ở đây Q là lưu lượng nước cần bơm lên độ cao H dh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } {} , m3/s. A là năng lượng khí nén ở từ cửa ra miệng phun vào ống nâng, kW. Vậy lượng khí cần thiết để dâng lưu lượng Q trong điều kiện nhiết độ không khí 15 ... 200C là :

W = q.Q/60, m3/ph ( 7 - 18 )

Khi nhiệt độ khác 15 ... 200C thì phải nhân thêm hệ số hiệu chỉnh k ( ở vùng trung Á Liên Xô cũ k = 1,2 ).

Áp suất không khí cần cần thiết để nâng được nước là: p = 0,01 ( H - H dh size 12{ { size 24{H} } rSub { size 8{ ital "dh"} } } {} + ht ), trong đó ht là tổn thất cột áp trong ống dẫn khí ở đoạn từ máy nén khí đến miệng phun, thường ht<5 m .

Máy bơm dâng bằng khí nén có ưu điểm là đơn giản, an toàn, có khả năng dâng nước từ các hố đứng sâu. Nhưng nhược điểm của nó là hiệu suất rất thấp ( 20 ... 25 % ) và chỉ dâng được nước ở hố sâu, điều này gây nên yêu cầu đặt sâu ống dưới mực nước động.

Bơm nước va ( bơm ta ran ).

Bơm nước va, đó là loại bơm lợi dụng hiện tượng nước va trong đường ống áp lực để bơm nước. Hình 7 - 13 thể hiện sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của loại máy bơm này. Để bơm nước từ nguồn 7 lên bể 6 ta đăt thiết bị bơm thấp hơn nguồn 7 một độ cao

không dưới 1 mét và phải tháo qua bơm nước va một lưu lượng lớn hơn lưu lượng cần bơm một vài lần. Trước khi máy bơm nước va làm việc, van trên đường ống cấp nước 1 đóng. Van tháo 2 do sức nặng bản thân hạ xuống và có thể xả nước từ ống cấp ra ngoài, van 3 đóng. Khi mở van trên ống 1, dưới tác dụng của cột nước H1 nước từ nguồn 7 theo ống cấp 1 bắt đầu chảy ra ngoài trời qua van 2 với vận tốc tăng. Dưới tác dụng của áp lực thủy động bên dưới, van 2 được nâng lên làm ngừng dòng nước đang chảy ra ngoài. Vận tốc dòng nước trong ống 1 đột nhiên giảm dẫn đến xuất hiện hiện tượng nước va thủy lực, kéo theo tăng áp đột ngột. Khi áp lực trong ống cung cấp nước vượt quá áp lực trong buồng khí 4, nắp van 3 mở và nước tràn vào. Sau đó dưới tác dụng của áp lực dư, nước từ buồng không khí 4 theo ống đẩy 5 đẩy lên bể 6 với cột nước H2. Áp lực trong ống cung cấp 1 bắt đầu giảm, van đẩy 3 bắt đầu đóng lại, nước từ nguồn theo đường ống 1 lại qua van va đập 2 thoát ra ngoài, và quá trình lại lặp lại từ đầu ... Bơm nước va hoạt động tự động. Để an toàn làm việc của nó chiều dài ống cung cấp nước 1 cần khoàng từ 5 ... 8 lần chiều cao cột nước H1.

Hiệu suất của máy bơm nước va thủy lực: h = q H 2 Q H 1 size 12{h= { {q { size 24{H} } rSub { size 8{2} } } over {Q { size 24{H} } rSub { size 8{1} } } } } {} ( 7 - 19 )

Trong đó: q là lưu lương của bơm. m3/s, còn Q là lưư lượng công tác, m3/s.

Hiệu suất của máy bơm nước va, lưu lượng q, lưu lượng nước công tác Q và tỷ số H2/H1 có liên quan với nhau theo bảng sau:

H2/H1 q/Q H2/H1 q/Q
2 0,84 0,29 12 0,43 0,034
4 0,72 0,152 16 0,32 0,0196
6 0,63 0,118 20 0,23 0,0112
10 0,49 0,046

Bơm nước va có lưu lượng từ 5 ... 18 l/s và cột nước đến 150 mét.

Trên đây đã trình bày thêm những loại máy bơm thông dụng trong thực tế của nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống, còn nhiều loại bơm khác chưa đề cập đến, người đọc có thể tìm hiểu thêm trong các tài liệu chuyên ngành khi gặp phải ứng dụng của chúng.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask