<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Nhập/xuất không định dạng với read(),gcount() và write()

Nhập/xuất không định dạng được thực hiện với các hàm thành viên istream::read() và ostream::write().

Hàm istream::read():

istream&read(unsigned char* puch, int nCount);

istream&read(signed char* psch, int nCount);

Trích các byte từ dòng cho đến khi giới hạn nCount đạt đến hoặc cho đến khi end- of-file đạt đến. Hàm này có ích cho dòng nhập nhị phân.

Hàm ostream::write():

ostream&write(const unsigned char* puch, int nCount);

ostream&write(const signed char* psch, int nCount);

Chèn nCount byte vào từ vùng đệm (được trỏ bởi puch và psch) vào dòng. Nếu file được mở ở chế độ text, các ký tự CR có thể được chèn vào. Hàm này có ích cho dòng xuất nhị phân. Chẳng hạn:

char Buff[]="HAPPY BIRTHDAY";

cout.write(Buff,10);

Hàm istream::gcount():

int gcount();

Hàm trả về số ký tự đã trích bởi hàm nhập không định dạng cuối cùng.

Dòng nhập/ xuất file

Để thực thi xử lý file trong C++, các chương trình phải include tập tin<iostream.h>và<fstream.h>. Header<fstream.h>gồm định nghĩa cho các lớp dòng ifstream cho nhập (đọc) từ một file, ofstream cho xuất (ghi) tới một file) và fstream cho nhập/xuất (đọc/ghi) tới một file. Các file được mở bằng cách tạo các đối tượng của các lớp dòng này. Cây phả hệ của các lớp này ở hình 8.2.

 Constructor của lớp ofstream:

(1) ofstream();

(2) ofstream(const char* szName,int nMode=ios::out,int nProt=filebuf::openprot);

(3) ofstream(int fd);

(4) ofstream(filedesc fd, char* pch, int nLength);

Trong đó:szName: Tên file được mở.

nMode: Một số nguyên chứa các bit mode định nghĩa là kiểu liệy kê của ios. Có thể kết hợp bằng toán tử |. Tham số này có thể một trong các giá trị sau:

Mode Ý nghĩa
ios::app Hàm di chuyển con trỏ file tới end-of-file. Khi các byte mới được ghi lên file, chúng luôn luôn nối thêm vào cuối, ngay cả vị trí được di chuyển với hàm ostream::seekp().
ios::ate Hàm di chuyển con trỏ file tới end-of-file. Khi byte mới đầu tiên được ghi lên file, chúng luôn luôn nối thêm vào cuối, nhưng khi các byte kế tiếp được ghi, chúng ghi vào vị trí hiện hành.
ios::in Mở file để đọc.Với dòng ifstream, việc mở file đương nhiên được thực hiện ở chế độ này.
ios::out Mở file để đọc.Với dòng ofstream, việc mở file đương nhiên được thực hiện ở chế độ này.
ios::trunc Xóa file hiện có trên đĩa và tạo file mới cùng tên. Cũng có hiểu đây là chặt cụt file cũ, làm cho kích thước của nó bằng 0, chuẩn bị ghi nội dung mới. Mode này được áp dụng nếu ios::out được chỉ định và ios::app, ios::ate, và ios::in không được chỉ định.
ios::nocreate Nếu file không tồn tại thì thao tác mở thất bại.
ios::noreplace Nếu file tồn tại thì thao tác mở thất bại.
ios::binary Mở file ở chế độ nhị phân (mặc định là ở chế độ văn bản).

nProt: Đặc tả chế độ bảo vệ file.

fd: Mã nhận diện file.

pch: Con trỏ trỏ tới vùng dành riêng chiều dài nLength. Giá trị NULL (hoặc nLength=0) dẫn đến dòng không vùng đệm.

nLength: Chiều dài tính theo byte của vùng dành riêng (0=không vùng đệm).

Dạng (1) xây dựng một đối tượng ofstream mà không mở file.

Dạng (2) xây dựng một đối tượng ofstream và mở file đã chỉ định.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Lập trình hướng đối tượng. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10794/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Lập trình hướng đối tượng' conversation and receive update notifications?

Ask