<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Mức tổn thất âm thanh khi truyền qua thành ống ôvan được dẫn ra ở bảng

Bảng 9-15 : Tổn thất truyền âm từ ống ôvan ra ngoài TLR, dB

Kích thước trục axb, in
Tần số trung tâm dải ốcta, Hz
63 125 250 500 1000 2000 4000 8000
12 x 624 x 624 x 1248 x 1248 x 2496 x 2496 x 48 31242823272228 34273126302531 373034293328- 40333732--- 4336-- ------- ------- -------

3. Tổn thất âm khi qua cấu trúc xây dựng

Khi truyền âm qua các kết cấu xây dựng , năng lượng âm thanh bị tổn thất một lượng đáng kể , qua nghiên cứu người ta đã đưa ra các kết quả xác định tổn thất âm thành.

Tổn thất qua tường, vách ngăn, cửa kính và khoảng trống trên trần được tính theo bảng 9-16 dưới đây:

Bảng 9-16 : Tổn thất âm khi đi qua kết cấu xây dựng, dB

Kích thước trục axb, in
Tần số trung tâm dải ốcta, Hz
63 125 250 500 1000 2000 4000
- Bê tông đặc, dày 4 in, 48 lb/ft2- Bê tông đặc kết hợp bê tông bọt dày 4 in, 28 lb/ft2- Bê tông đặc kết hợp bê tông bọt dày 8 in, 28 lb/ft2- Vách ngăn tiêu chuẩn, khung gổ 2in, 4 in hai lớp thạch cao dày 5/8 in ở mỗi mặt- Vách ngăn tiêu chuẩn, khung kim loại 29/8 in, hai lớp thạch cao dày 5/8 in ở mỗi mặt - Kính 1 lớp dày 1 / 2 in- Kính 2 lớp mỗi lớp dày 1 /2in, 2 lớp cách nhau 1 /2in.- Trần bằng sợi vô cơ- Trần thạch cao- Tác dụng kết hợp của khoảng trống trên trần với trần có phủ bông thuỷ tinh dày 1 /2in, 6 lb/ft2- Tác dụng kết hợp của khoảng trống trên trần với trần có phủ lớp sợi vô cơ dày 5 /8in, 35 lb/ft2- Cửa gổ thường xuyên đóng 322931122511121941 343233173616162158523 353335344323234208927 3734363550272782581029 42374142503232931101227 49424838442830933101426 554954445532351427141529

4 Hiệu ứng làm giảm âm kết hợp giữa trần và khoảng trống trên trần

Trần và khoảng trống trên trần có tác dụng giảm âm phát xạ từ đường ống ra một cách đáng kể, đặc biệt là trần có cách âm.

Đối với trần cách âm bằng sợi vô cơ khối lượng 35 lb/ft3 thì mức độ giảm âm theo các dải tần cho ở bảng 9-17 :

Bảng 9-17 : Tổn thất âm qua trần cách âm, dB

Tần số f, Hz 125 250 500 1000 2000 4000
Độ giảm âm, dB -5 -9 -10 -12 -14 -15

Quan hệ giữa mức áp suất âm trong phòng với cường độ âm

1. Trường hợp có một hoặc nhiều nguồn âm trong phòng

Căn cứ vào thực nghiệm người ta đưa ra công thức tính mức áp suất trong phòng Lpr (dB) từ mức cường độ âm LWr

Lpr = LWr - 5.lgV - 3.lgf - 10.lgr + 25(9-19)

trong đó :

Lwr - Mức cường độ âm trong phòng, dB

V - Thể tích của phòng, ft3

f - Tần số trung tâm của dải ốcta, Hz

r - Khoảng cách từ nguồn âm tới nơi thu nhận, ft

Nếu trong phòng có nhiều nguồn âm thì tính Lpr riêng rẻ và cộng lại để tính tổng áp sấu âm tại nơi thu nhận.

2. Trường hợp có nhiều miệng thổi khuyếch tán đặt sát trần

Trong các văn phòng và phòng lớn trong toà nhà thường có nhiều miệng thổi . Nếu số lượng lớn hơn hay bằng 4 và độ độ cao lắp đặt như nhau thì mức áp suất âm trong phòng ở độ cao 5 ft cách sàn được xác định như sau :

Lp5 = LWS - 5.lgX - 28.lgh + 1,3.lgN - 3.lgf + 31(9-20)

LWS - Mức cường độ âm thanh của miệng thổi, dB

h - độ cao của trần, ft

N - Số miệng thổi

X = F/h2 : F - Diện tích sàn do 1 miệng thổi đảm nhận, ft2

3. Hiệu ứng không gian

Hiệu ứng không gian là sự chênh lệch giữa mức áp suất âm thanh và mức cường độ âm thanh trong phòng Lp - Lw

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask