<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Ví dụ 2.7:

Var

T1:Text;

Begin

Assign(T1,’Dulieu.dat’);

Rewrite(T1);

Writeln(T1,’Tep van ban’);

Write(T1,123);

Write(T1,’ ’,123.45);

Writeln(T1);

Close(T1);

End.

Dữ liệu ghi vào tệp như sau:

Tep van ban

123 1.234500000E+02

Dòng trống

d. Đọc dữ liệu từ tệp văn bản:

Sau khi tiến hành mở tệp, con trỏ tệp sẽ được đặt tại dòng đầu.Ta dùng thủ tục Read hoặc Readln để đọc dữ liệu từ dòng hiện thời và gán vào biến tương ứng, viết biến đó ra màn hình hoặc máy in.

Để có thể viết toàn bộ dữ liệu từ một tệp văn bản ra các thiết bị ngoài thì, thì các lệnh đọc viết phải được lặp đi lặp lại từ dòng 1 đến dòng cuối cùng, nghĩa là phải sử dụng một trong 2 vòng lặp:

While not eof(Bientep) do

Begin

Readln(Bientep, Dong); {biến Dong phải được khai báo trước, kiểu String}

Write(Dong);

End;

Hoặc:

For i:=1 to filesize(Bientep) do

Begin

Readln(Bientep,Dong);

Write(Dong);

End;

Lưu ý: Muốn lấy lại kiểu của dữ liệu nhập vào tệp văn bản thì mỗi biến phải nhập trên một dòng.

Ví dụ 2.8:

Xây dựng một chương trình đơn giản để quản lý công chức. Dữ liệu nhập bao gồm: Họ tên, Hệ số lương và số con. Dữ liệu xuất ra màn hình bao gồm Họ tên, Hệ số lương, Số con và Lương tháng ( tính theo quy định của nhà nước = heso*540000).

Chương trình đặt ra hai khả năng lựa chọn:

  • Nếu tệp dữ liệu đã tồn tại thì nhập thêm người
  • Nếu tệp chưa có thì mở tệp mới

Trong cả 2 trường hợp đều cho biết số người cần nhập. Dữ liệu in ra dưới dạng bảng.

Program Quan_ly_can_bo;

Uses Crt;

Var f:Text; hoten:String[20]; c1, heso:real; c2,i,n,socon:byte;

Ten:string[12];

Begin

Clrscr;

Write(‘cho biet ten tep’); readln(ten);

Assign(f,ten);

Reset(f);

If IOResult=0 then

Append(f);

Else

Rewrite(f);

Write(‘nhap bao nhieu nguoi’); readln(n);

For i:=1 to n do

Begin

Write(‘Hoten’); Readln(hoten);

Write(‘He so’); Readln(heso);

Write(‘So con’); Readln(socon);

Writeln(f,hoten);

Writeln(f,heso:4:2);

Writeln(f,socon);

End;

Close(f);

Assign(f,ten);

Reset(f);

Writeln(‘------------------------------------------------------‘);

Writeln (‘| Ho va ten | Hs | socon | Luong |’);

Writeln(‘------------------------------------------------------‘)

While not eof(f) do

Begin

Readln(f,hoten);

Readln(f,heso);

Readln(f,socon);

Writeln(‘|’, hoten:19,’|’,heso:4:2,’|’,socon:4,’|’,heso*540000:10:2,’|’);

End;

Readln;

End.

3 Tệp có kiểu:

a. Đọc và ghi :

- Ghi lên tệp:

Write(bientep,bien1,bien2,…);

bien1,bien2,…là các biến cùng kiểu với biến tệp.

- Đọc tệp:

Read(bientep,bien1,bien2,…);

Chú ý:

Khác với tệp văn bản, việc ghi và đọc tệp có kiểu không sử dụng các lệnh Writeln hoặc readln nghĩa là tệp có kiểu không ghi dữ liệu thành các dòng. Các phần tử của tệp có kiểu được ghi liên tục trong các ô nhớ và chỉ có ký hiệu kết thúc tệp EOF.

Khi chúng ta đọc hoặc ghi xong một phần tử thì con trỏ tệp sẽ tự động chuyển đến vị trí kế tiếp.

  • Truy nhập vào tệp:

Seek(bientep,i); i=0,1,2,…

Thủ tục seek sẽ định vị con trỏ tại vị trí thứ i của tệp.

  • các hàm xử lý tệp:
  • Filesize(bientep) cho biết số phần tử có trong tệp
  • FilePos(bientep) cho biết vị trí hiện thời của con trỏ tệp
  • Eof(Bientep) cho giá trị là True nếu con trỏ tệp ở vị trí cuối tệp, ngược lại cho giá trị False

Ví dụ 2.9:

Tạo một tệp lấy tên là TEPCK.DAT để vừa ghi vừa sửa dữ liệu:

Program Tep_co_kieu:

Uses crt;

Var bt:file of byte; i:byte; n:real;

Begin

Clrscr;

Assign(bt,’ TEPCK.DAT’);

Rewrite(bt);

For i:=0 to 5 do write(bt,i); {ghi vào tệp 5 số nguyên}

Reset(bt);

Writeln(‘Du lieu luu tru trong tep TEPCK.DAT’);

While not eof(BT) do

Begin

Read(bt,i); write(i:5);

End;

Writeln;

Seek(bt,3); {định vị con trỏ tại phần tử thứ 4}

Textcolor(magenta);

Read(bt,i);

Writeln (‘So trong tep o vi trí thu 4:’,i);

i:=33;

seek(bt,3);

write(bt,i);

seek(bt,3); read(bt,i);

writeln(‘So moi trong tep o vi tri 4:,i);

writeln(‘vi tri hien thoi cua con tro:’, filepos(bt));

readln;

close(bt);

end.

4 Tệp không kiểu:

a. Khai báo biến tệp:

Var Bientep:File;

b. Mở tệp để ghi-đọc:

  • Mở tệp mới để ghi:

Assign(bientep, tentep);

Rewrite(bientep, n);

  • Mở tệp để đọc dữ liệu:

Assign(bientep, tentep);

Reset(bientep, n);

Với n là độ lớn tính theo Byte.

c. Đọc và ghi tệp không định kiểu:

* Đọc tệp không định kiểu:

BlockRead(bientep,biennho,i,j);

  • biennho: là biến đã được khai báo cùng kiểu với các phần tử của tệp, biến nhớ đóng vai trò vùng nhớ đệm để lưu trữ dữ liệu đọc từ phần tử của tệp ra.
  • i: là số phần tử quy định cho mỗi lần đọc.
  • j: là biến kiểu Word, dùng để ghi lại số phần tử thực sự đã được đọc.

* Ghi tệp không định kiểu:

BlockWrite(bientep,biennho,i);

  • Truy nhập tệp không định kiểu:

Tệp không kiểu cũng được truy nhập như tệp có kiểu nghĩa là cũng dùng thủ tục Seek(bientep,n) để truy nhập vào phần tử thứ n+1 của tệp.

Lưu ý là với tệp không kiểu, mỗi lần con trỏ dịch chuyển nó sẽ dịch chuyển một số byte đúng bằng số byte đã quy định trong lệnh Rewrite() hoặc Reset()

Ví dụ 2.10

Nhập vào tệp các phần tử là record và sau đó viết chúng ra màn hình. Trong phần khai báo record chọn Hoten là string[15] và Diem thuộc kiểu Real.

Program tep_khong_kieu;

Uses Crt;

Type hs=record

Hoten:string[15];

Diem:real;

End;

Var

bt:file; k,nguoi:hs; i,j:byte;

Close(bt);

Readln;

End.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Lập trình pascal. OpenStax CNX. Sep 30, 2008 Download for free at http://cnx.org/content/col10585/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Lập trình pascal' conversation and receive update notifications?

Ask