<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Phần này trình bày về Các trường hợp làm việc của máy bơm

CÁC TRƯỜNG HỢP LÀM VIỆC CỦA MÁY BƠM

Máy bơm làm việc chung với đường ống, điểm công tác.

Đường đặc tính H - Q biểu thị quan hệ giữa lưu lượng và cột nước mà bơm tạo ra, trên đường này xác định một điểm cùng làm việc giữa bơm và đường ống gọi là điểm công tác. Lấy trường hợp đơn giản nhất là một máy bơm bơm nước cho một ống đẩy có đường kính không đổi suốt chiều dài để xác định điểm công tác của tổ máy làm việc chung với đường ống. Để bơm được một lưu lượng Q từ bể hút lên bể tháo (gọi là cột nước địa hình Hđh = mực nước bể tháo - mực nước bể hút ), máy bơm còn cần phải sàn ra thêm cột nước h khắc phục tổn thất thủy lực đường dài ( h l size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{l} } } {} ) và tổn thất cục bộ ( h cb size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "cb"} } } {} ) trên đường ống hút và ống đẩy. Như vậy cột nước mà bơm cần tạo ra là H:

H = Hđh + h l size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{l} } } {} + h cb size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "cb"} } } {} = Hđh + h

Trong đó : h cb size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "cb"} } } {} = z v 2 2g size 12{ { { Sum {z { size 24{v} } rSup { size 8{2} } } } over {2g} } } {}

h l size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{l} } } {} = λ l d v 2 2g = Al v 2 ( p d 2 / 4 ) 2 size 12{λ { {l} over {d} } { { { size 24{v} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } = ital "Al" { size 24{v} } rSup { size 8{2} } \( p { size 24{d} } rSup { size 8{2} } /4 \) rSup { size 8{2} } } {} .

Trong hai công thức trên: λ size 12{λ} {} : hệ số ma sát; l: chiều dài ống; d: đường kính trong của ống; v: vận tốc trung bình trong ống ; A: sức kháng đơn vị của ống ; z size 12{ Sum {z} } {} : tổng hệ số sức kháng cục bộ. Nếu gọi d h , d d size 12{ { size 24{d} } rSub { size 8{h} } , { size 24{d} } rSub { size 8{d} } } {} tương ứng là đường kính trong của ống hút và ống đẩy, các hệ số ghi chỉ số h, d tương ứng với ống hút và ống đẩy thì ta có tổng tổn thất chung cho cho cả đường ống là:

h = λ h l h d h ¸ S z h v h 2 2g ¸ λ d l d d d ¸ S z d v d 2 2g = 8 p 2 g λ h l h d h 5 ¸ S z h d h 4 ¸ λ d l d d d 5 ¸ S z d d d 4 Q 2 size 12{ left ( { size 24{λ} } rSub { size 8{h { { { size 10{l} } rSub { size 6{h} } } over { { size 10{d} } rSub { size 6{h} } } } ¸S { size 10{z} } rSub { size 6{h} } } } right ) cdot { { { size 24{v} } rSub { size 8{h} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } ¸ left ( { size 24{λ} } rSub { size 8{d { { { size 10{l} } rSub { size 6{d} } } over { { size 10{d} } rSub { size 6{d} } } } ¸S { size 10{z} } rSub { size 6{d} } } } right ) cdot { { { size 24{v} } rSub { size 8{d} } rSup { size 8{2} } } over {2g} } = { {8} over { { size 24{p} } rSup { size 8{2} } g} } left ( { { { size 24{λ} } rSub { size 8{h} } { size 24{l} } rSub { size 8{h} } } over { { size 24{d} } rSub { size 8{h} } rSup { size 8{5} } } } ¸ { {S { size 24{z} } rSub { size 8{h} } } over { { size 24{d} } rSub { size 8{h} } rSup { size 8{4} } } } ¸ { { { size 24{λ} } rSub { size 8{d} } { size 24{l} } rSub { size 8{d} } } over { { size 24{d} } rSub { size 8{d} } rSup { size 8{5} } } } ¸ { {S { size 24{z} } rSub { size 8{d} } } over { { size 24{d} } rSub { size 8{d} } rSup { size 8{4} } } } right ) { size 24{Q} } rSup { size 8{2} } } {} =S Q 2 size 12{ { size 24{Q} } rSup { size 8{2} } } {}

Thay các giá trị trên ta có cột nước H là:

H = Hđh + h = Hđh + S Q 2 size 12{ { size 24{Q} } rSup { size 8{2} } } {} ( 6 - 1 )

Đường cong mô tả theo công thức ( 6 - 1 ) gọi là đường đặc tính ống, còn điểm giao của nó với đường đặc tính của máy bơm H - Q gọi là điểm công tác. Đường đặc tính đường ống 1 ( Hình 6 - 1,a ) ứng với cột nước địa hình Hđh>0; đường đặc tính ống 2, 3 có sức cản thủy lực nhỏ hơn đường 1; đường đặc tính ống 4 ứng với Hđh = 0, đường 5 ứng với Hđh<0. Rõ ràng là khi có cùng cột nước địa hình Hđh nhưng nếu tăng sức cản thủy lực sẽ dẫn đến giảm lưu lượng Q và tăng cột nước H ( đường 1 ... 3 ): Q3>Q2>Q1 và H3<H2<H1. Khi giảm cột nước địa hình sẽ làm tăng lưu lượng ( đường 2, 4, 5 ) :

Q2<Q4<Q5; H2>H4>H5.

Với những giá trị cột nước Hđh khác nhau , muốn xác định các điểm công tác cần phải tiến hành vẽ những đường đặc tính ống Hô - Q tương ứng, vẽ như vậy sẽ gây phức tạp. Bởi vậy, trên thực tế để đơn giản người ta lấy tung độ của đường đặc tính H - Q trừ đi tổn thất đường ống h = S Q 2 size 12{ { size 24{Q} } rSup { size 8{2} } } {} ta được đường địa hình Hđh - Q ( đường 6 ). Như vậy khi

biết cột nước địa hình Hđh ta kẻ đường ngang qua nó cắt đường 6, tìm được lưu lượng bơm Q và cột nước H của bơm.

Hình 6 - 1. Đặc tính để xác định điểm công tác của máy bơm

a) 1 ... 5 - các đường Hô - Q; 6 - đường Hđh - Q; 7 - đường H - Q.

b) Các đường đặc tính của bơm ( 1, 2 ); của đường ống ( 3 ).

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask