<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Qui luật 2: Sử dụng ký hiệu đường thẳng hoặc chữ theo sau các trung bình nghiệm thức để so sánh sự khác biệt qua phép kiểm định Duncan (Bảng 6.7).

Bảng 6.7 Trình bày phép kiểm định Ducan để so sánh trị số trung bình các nghiệm thức

Nghiệm thức Năng suất trung bình (kg/haa)
T2 2,678 a
T3 2,552 b
T4 2,128 c
T1 2,127
T5 1,796
T6 1,681 d
T7 1,316

a Trung bình của 4 lần lập lại.

Bất kỳ 2 trung bình nối kết nhau cùng một

đường thẳng đứng thì khác biệt không ý nghĩa ở mức 5%.

Qui luật 3: Sử dụng các ký hiệu chữ (Bảng 6.8)

Bảng 6.8 So sánh hàm lượng N trung bìnha (%) của 8 nghiệm thức phân bón ở mỗi giai đoạn sinh trưởng qua phép thử Duncan

Nghiệm thức
Giai đoạn sinh trưởng (ngày sau khi cấy)
15 40 55
12345678 2,95 de3,51 a3,35 ab3,25 abcd3,30 abc3,17 bcd2,80 e3,04 cde 1,85 de1,96 cde2,36 b2,20 bc1,80 e2,14 bcd2,76 a2,40 b 1,33 b1,30 b1,44 ab1,37 ab1,24 b1,27 b1,64 a1,39 ab

a Trung bình của 4 lần lập lại. Trong cùng một cột, các chữ số có mẫu tự theo

sau giống nhau thì không khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức 5%.

Qui luật 4: Không trình bày bảng khi các nghiệm thức không khác biệt qua phép kiểm định Duncan.

+ Thí nghiệm 2 nhân tố: Một vài qui luật sử dụng bảng để trình bày số liệu thí nghiệm 2 nhân tố như sau:

Qui luật 1: Sử dụng bảng khi tất cả các nhân tố có các số liệu cụ thể, nếu không thì sử dụng đồ thị để minh họa.

Qui luật 2: Các nhân tố được trình bày toàn bộ trong 1 bảng khi các nhân tố đồng đều nhau. Thường thì số nhân tố không nhiều hơn 3 và các mức độ trong mỗi nhân tố không quá lớn (Bảng 6.9).

Bảng 6.9 So sánh sự khác nhau về năng suất trung bình (t/haa) giữa 2

mức độ trong mỗi 2 nhân tố

Manganese Dioxide
IR26 IR43
Có bón vôi Không bón vôi Có bón vôi Không bón vôi
Có bónKhông bón 4,8 bcd4,3 cd 3,9 d3,6 d 6,2 a5,3 b 6,2 a4,0 cd

Qui luật 3: Trình bày sự khác nhau trung bình giữa 2 mức độ. Đánh giá độ lớn, ảnh hưởng khác biệt ý nghĩa của mỗi nhân tố (Bảng 6.10).

+ Ở giống IR26, ảnh hưởng hoặc của vôi hoặc của manganese dioxide không ý nghĩa.

+ Ở giống IR43, ảnh hưởng của manganese dioxide gia tăng khi không bón vôi, và ảnh hưởng của vôi được tìm thấy khi manganese dioxide không bón.

Bảng 6.10 So sánh sự khác nhau về năng suất trung bình (t/haa) giữa 2 mức độ

trong mỗi 2 nhân tố.

Manganese Dioxide
IR26 IR43
Có bón vôi Không bón vôi Khác biệt Có bón vôi Không bón vôi Khác biệt
Có bónKhông bónKhác biệt 4,84,30,5ns 3,93,60,3ns 0,9ns0,7ns 6,25,30,9* 6,24,02,2* 0,01,3*

aTrung bình của 4 lần lập lại,

** khác biệt có ý nghĩa thống kê 1%, * khác biệt có ý nghĩa thống kê 5%,

ns không khác biệt có ý nghĩa thống kê

Qui luật 4: Thí nghiệm thiết kế theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD, RCB hoặc hình vuông Latin) thì sử dụng ký hiệu chữ để so sánh sự khác nhau kết quả trung bình của tất cả các nghiệm thức qua phép thử Duncan (Bảng 6.11).

Bảng 6.11 So sánh sự khác nhau về năng suất trung bình (t/haa) giữa 2

mức độ trong mỗi nhân tố bằng ký hiệu chữ

Phân hữu cơ
IR26 IR64
Bón lân Không bón lân Bón lân Không bón lân
Có bónKhông bón 4,9bcd4,5 cd 4,2 d3,9 d 6,4 a5,3 b 6,3a4,6 cd

a Trung bình của 4 lần lập lại. Khác biệt các trị số trung bình qua phép thử Duncan ở

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10821/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học' conversation and receive update notifications?

Ask