<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Quốc doanh Tập thể Tư doanh Cá thể
1 Giá trị tổng sản lượng 70,6 2,8 2,8 23,8
2 Lao động 32,5 10,1 2,3 55,1
3 Vốn sản xuất 78,9 2,0 3,1 16,0

Table 6.3 Một số đặc tính lý hóa của lớp đất mặt trong thí nghiệm…

Đặc tính đất Đơn vị Trung bìnha
pHChất hữu cơN tổng sốP dễ tiêuK trao đổiCa trao đổiKhả năng trao đổi cation (CEC) -%%ppmmeq/100 gmeq/100 gmeq/100 g 5,8 ± 0,14,15 ± 0,010,31 ± 0,017,3 ± 1,01,46 ± 0,079,18 ± 0,2773,3 ± 0,6

a Trung bình của 8 mẫu ± sai số chuẩn

Bảng 6.4 Biến động về nở con (phần trăm) của trứng thụ tinh ở cá Rô Phi cái được lấy mẫu từ nhiều nơi khác nhau trong năm 1997

Nơi lấy mẫu Trung bình (%) Độ lệch chuẩn Dãy biến động N*
Sông An ĐịnhSông Bảy NgãSông Bình ThànhSông Đạt ToạiSông Bào CátSông Cái SâuSông Trà KiếtHồ Bốn BểHồ Hà LoanHồ Thanh TếHồ Ngọc TrìHồ Tân Thành 7,314,335,666,568,565,285,497,966,863,3110,737,36 13,957,8313,939,6414,278,2810,2514,547,844,1217,5812,93 0-53,10-25,40-77,80-46,50-57,30-30,90-45,70-67,60-32,40-16,10-41,60-63,3 15113864192845713643557

*N = số lượng cá cái được khảo sát.

* Bảng số liệu thống kê

+ Thí nghiệm một nhân tố

- Bảng với phép thử LSD: Trình bày bảng so sánh trung bình qua phép thử LSD nên theo một vài qui luật như sau:

Qui luật 1: Chỉ sử dụng kiểm định LSD khi phân tích biến động qua kiểm định F có ý nghĩa.

Qui luật 2: Khi số nghiệm thức từ 5 trở xuống. Các trung bình nghiệm thức được so sánh giữa nghiệm thức đối chứng với mỗi nghiệm thức khác qua phép thử LSD (Bảng 6.5). Trình bày giá trị LSD.05 ở cuối hàng.

Bảng 6.5 So sánh năng suất của 3 giống bắp có triển

vọng A, B và D với giống đối chứng C

Giống bắp Năng suất trung bình (t/haa)
Giống AGiống BGiống C (đối chứng)Giống DLSD.05 1,461,471,071,340,25

a trung bình của 4 lần lập lại

Qui luật 3: Chỉ sử dụng 1 phép kiểm định. Không trình bày cả hai phép thử LSD và Duncan cho các trung bình nghiệm thức.

Qui luật 4: Khi phân tích nguồn biến động có chuyển đổi số liệu, kiểm định LSD có thể trình bày khi nào các giá trị trung bình được trình bày ở dạng chuyển đổi.

Qui luật 5: Khi so sánh các cặp trung bình nghiệm thức, trình bày giá trị LSD ở cuối hàng (Bảng 6.5) hoặc chú thích cuối bảng. Khi so sánh giữa nghiệm thức đối chứng với mỗi nghiệm thức khác thì trình bày các dấu *, ** hoặc ns theo sau trung bình các nghiệm thức để chỉ mức độ ý nghĩa qua phép kiểm định LSD (Bảng 6.6).

Bảng 6.6 So sánh năng suất trung bình của nghiệm thức đối chứng với 6 nghiệm thức thuốc trừ sâu qua phép thử LSD

Nghiệm thức Năng suất trung bìnha (kg/ha) Khác biệt sovới đối chứng(kg/ha)
Dol-Mix (1 kg)Dol-Mix (2 kg)DDT + γ-BHCAzodrinDimecron-BoomDimecron-KnapĐối chứng 2,1272,6782,5522,1281,7941,6811,316 811 **1,362 **1,236 **812 **480 *365 ns--

aTrung bình 4 lần lập lại

** khác biệt có ý nghĩa thống kê 1%, * khác biệt có ý nghĩa thống kê

5%, ns không khác biệt có ý nghĩa thống kê

- Bảng với phép thử Duncan (DMRT): Việc sử dụng và trình bày chính xác các số liệu bảng qua phép kiểm định Duncan nên theo một vài qui luật sau:

Qui luật 1: Việc so sánh các cặp của các nghiệm thức qua phép kiểm định Duncan khi số nghiệm thức trên 5. Khi số liệu được chuyển đổi trong phân tích nguồn biến động và trung bình các nghiệm thức được trình bày với số liệu gốc, thì cho phép sử dụng bảng qua phép kiểm định Duncan không kể đến số lượng của nghiệm thức.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10821/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học' conversation and receive update notifications?

Ask