<< Chapter < Page Chapter >> Page >

IR(3) = 3 I ( 3 ) , U R ( 3 ) = 3 . I ( 3 ) . Z 1 . l , Z R ( 3 ) = U R ( 3 ) I R ( 3 ) = Z 1 . l size 12{ sqrt {3} I rSup { size 8{ \( 3 \) } } , {} rSup {} U rSub { size 8{R} rSup { size 8{ \( 3 \) } } } = sqrt {3} "." I rSup { size 8{ \( 3 \) } } "." Z rSub { size 8{1} } "." l, {} rSup {} Z rSub { size 8{R} rSup { size 8{ \( 3 \) } } } = { {U rSub { size 8{R} rSup { size 8{ \( 3 \) } } } } over {I rSub { size 8{R} rSup { size 8{ \( 3 \) } } } } } =Z rSub {1} size 12{ "." l}} {}

Trong đó: Z1 - tổng trở thứ tự thuận của 1 Km đường dây quy về phía thứ cấp của các máy biến đổi đo lường theo (6.2).

Khi N(2) , ví dụ B và C, chỉ có rơle 2RZ nhận điện áp của nhánh ngắn mạch là làm việc đúng. Đối với nó :

I R2 ( 2 ) = 2I ( 2 ) , U R2 ( 2 ) = U bc ( 2 ) = 2I ( 2 ) Z 1 l , Z R2 ( 2 ) = Z 1 l = Z R ( 3 ) size 12{I rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 2 \) } } =2I rSup { size 8{ \( 2 \) } } , {} cSup {} U rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 2 \) } } =U rSub { size 8{ ital "bc"} } rSup { size 8{ \( 2 \) } } =2I rSup { size 8{ \( 2 \) } } Z rSub { size 8{1} } l {} cSup {} , {} cSup {} Z rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 2 \) } } =Z rSub { size 8{1} } l=Z rSub { size 8{R} } rSup { size 8{ \( 3 \) } } } {}

***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.***

Hình 6.9 : Sơ đồ nối rơle tổng trở vào áp dây và hiệu dòng pha

a) khi các BI nối  b) khi dùng BI trung gian không bảo hòa

Bảng 6.1

Rơle I . R size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{R} } } {} U . R size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{R} } } {}
1RZ I . a I . b size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } - {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } } {} U . ab size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ ital "ab"} } } {}
2RZ I . b I . c size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } - {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } } {} U . bc size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ ital "bc"} } } {}
3RZ I . c I . a size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } - {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } } {} U . ca size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{ ital "ca"} } } {}
Đưa vào đầu cực các rơle 1RZ và 3RZ là dòng điện I(2) và điện áp lớn hơn Ubc(2) . Vì vậy, tổng trở trên các cực của rơle 1RZ và 3RZ tăng lên và bảo vệ sẽ không tác động nhầm.Khi ngắn mạch 2 pha chạm đất (ví dụ B và C) trong mạng có dòng chạm đất lớn, cũng chỉ có 2RZ làm việc đúng. Đối với nó: ***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.*** Hình 6.10 : Ngắn mạch trên đường dâyđược bảo vệ

U R2 ( 1,1 ) = U . b ( 1,1 ) U . c ( 1,1 ) size 12{U rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } = lline {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } - {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } rline } {}

trong đó : U . b ( 1,1 ) = I . b ( 1,1 ) . Z L . l + I . c ( 1,1 ) . Z M . l U . c ( 1,1 ) = I . c ( 1,1 ) . Z L . l + I . b ( 1,1 ) . Z M . l alignl { stack { size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } = {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } "." Z rSub { size 8{L} } "." l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } "." Z rSub { size 8{M} } "." l} {} #{U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } = {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } "." Z rSub { size 8{L} } "." l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } "." Z rSub { size 8{M} } "." l {} } } {}

Khi thay ZL - ZM = Z1, ta có :

Z R2 ( 1,1 ) = U R2 ( 1,1 ) I R2 ( 1,1 ) = I . b ( 1,1 ) I . c ( 1,1 ) I . b ( 1,1 ) I . c ( 1,1 ) Z 1 l = Z 1 l = Z R ( 3 ) size 12{Z rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } = { {U rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } } over {I rSub { size 8{R2} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } } } = { { lline {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } - {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } rline } over { lline {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } - {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } rSup { size 8{ \( 1,1 \) } } rline } } Z rSub { size 8{1} } l=Z rSub { size 8{1} } l=Z rSub { size 8{R} } rSup { size 8{ \( 3 \) } } } {}

Như vậy, sơ đồ đang xét đảm bảo tổng trở ZR giống nhau đối với tất cả các dạng ngắn mạch nhiều pha ở một điểm. Sơ đồ nối rơle vào hiệu dòng pha còn được thực hiện qua máy biến dòng trung gian không bảo hòa có 2 cuộn sơ (hình 6.9b).

Nhược điểm chủ yếu của sơ đồ là phải dùng 3 rơle tổng trở chỉ để chống ngắn mạch nhiều pha ở một điểm. Để khắc phục, người ta dùng chỉ 1 rơle tổng trở và thiết bị tự động chuyển mạch áp và dòng đối với các dạng ngắn mạch khác nhau.

Sơ đồ nối rơle tổng trở vào áp pha và dòng pha có bù thành phần thứ tự không - sơ đồ bù dòng :

Tổ hợp các dòng và áp ở đầu cực ba rơle tổng trở cho trong bảng 6.2. Khi N(1) chạm đất, ví dụ pha A, tại điểm N của đường dây (hình 6.10), chỉ có rơle 1RZ (hình 6.11) nối vào áp của nhánh ngắn mạch Ua là tác động đúng. Với:

U . a = U . 1 + U . 2 + U . 0 size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } = {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1} } + {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{2} } + {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } } {}

Ap của một thứ tự bất kỳ được xác định bằng tổng của áp ở điểm ngắn mạch N và áp rơi trên chiều dài l, vídụ:

U . 0 = U . 0N + I . 0 Z 0 l size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } = {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0N} } + {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } Z rSub { size 8{0} } l} {}

Vì vậy: U . a = U . 1N + I . 1 Z 1 l + U . 2N + I . 2 Z 2 l + U . 0N + I . 0 Z 0 l size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } = {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1N} } + {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1} } Z rSub { size 8{1} } l+ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{2N} } + {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{2} } Z rSub { size 8{2} } l+ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0N} } + {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } Z rSub { size 8{0} } l} {}

Tổng U . N = U . 1N + U . 2N + U . 0N = 0 size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{N} } = {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1N} } + {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{2N} } + {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0N} } =0} {} vì đó là áp tại điểm hư hỏng. Đối với đường dây thì Z1 = Z2 . Do vậy :

U . a = I . 1 Z 1 l + I . 2 Z 1 l + I . 0 Z 0 l I . 1 Z 1 l + I . 2 Z 1 l + I . 0 Z 0 l + ( I . 0 Z 1 l I . 0 Z 1 l ) I . a Z 1 l + I . 0 ( Z 0 Z 1 ) l . alignl { stack { size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } = {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1} } Z rSub { size 8{1} } l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{2} } Z rSub { size 8{1} } l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } Z rSub { size 8{0} } l} {} #= {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1} } Z rSub { size 8{1} } l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{2} } Z rSub { size 8{1} } l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } Z rSub { size 8{0} } l+ \( {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } Z rSub { size 8{1} } l- {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } Z rSub { size 8{1} } l \) {} # = {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } Z rSub { size 8{1} } l+ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } \( Z rSub { size 8{0} } -Z rSub { size 8{1} } \) l "." {}} } {}

***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.***

Hình 6.11 : Sơ đồ nối rơle tổng trở vào áp pha và dòng pha

có bù thành phần dòng điện thứ tự không

Bảng 6.2

Rơle IR UR
1RZ I . a + k . I . 0 size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } +k "." {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } } {} U . a size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } } {}
2RZ I . b + k . I . 0 size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } +k "." {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } } {} U . b size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{b} } } {}
3RZ I . c + k . I . 0 size 12{ {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } +k "." {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } } {} U . c size 12{ {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{c} } } {}

Nếu chon hệ số bù k . = Z . 0 Z . 1 Z . 1 size 12{ {k} cSup { size 8{ "." } } = { { {Z} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } - {Z} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1} } } over { {Z} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{1} } } } } {} thì tổng trở trên các cực của rơle 1RZ sẽ là:

Z R1 ( 1 ) = U . a I . a + k . I . 0 = I . a + Z 0 . Z 1 . Z 1 . I . 0 I . a + k . I . 0 . Z 1 l = Z 1 l size 12{Z rSub { size 8{R1} } rSup { size 8{ \( 1 \) } } = { { lline {U} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } rline } over { lline {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } + {k} cSup { size 8{ "." } } {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } rline } } = { { lline {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } + { { {Z rSub { size 8{0} } } cSup { size 8{ "." } } - {Z rSub { size 8{1} } } cSup { size 8{ "." } } } over { {Z rSub { size 8{1} } } cSup { size 8{ "." } } } } {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } rline } over { lline {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{a} } + {k} cSup { size 8{ "." } } {I} cSup { size 8{ "." } } rSub { size 8{0} } rline } } "." Z rSub { size 8{1} } l=Z rSub { size 8{1} } l} {}

Tổng trở trên các cực của rơle tổng trở 2RZ , 3RZ của các pha không hư hỏng tăng lên, vì vậy bảo vệ sẽ không tác động nhầm.

Góc tổng trở Z0 và Z1 là không như nhau, do vậy trong trường hợp tổng quát hệ số k là một số phức. Để thuận tiện, người ta bỏ qua sự khác biệt của góc tổng trở Z1, Z0 và chọn k = (Z0-Z1)/Z1 hay k =(x0-x1)/x1. Trường hợp này tương ứng với sơ đồ hình 6.11, rơle tổng trở được cung cấp bằng dòng điện qua BI trung gian không bão hòa. Ví dụ : lấy Z0  3,5Z1 (đối với đường dây trên không có dây chống sét), ta sẽ có k = 2,5. Để tạo nên lực từ hóa tổng tỷ lệ với Ip + kI0, quan hệ của số vòng Wp và W0 của hai cuộn sơ có dòng Ip và 3I0 cần phải tương ứng với biểu thức :

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Bảo vệ rơ le và tự động hóa. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10749/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Bảo vệ rơ le và tự động hóa' conversation and receive update notifications?

Ask