<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Sơ đồ thẳng được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Khi kênh gió hồi quá lớn việc thực hiện hồi gió quá tốn kém hoặc không thực hiện được do không gian nhỏ hẹp .

- Khi trong không gian điều hòa có sinh ra nhiều chất độc hại, việc hồi gió không có lợi.

Mùa hè nước ta nhiệt độ và độ ẩm bên ngoài phòng thường cao hơn nhiệt độ và độ ẩm trong phòng. Vì thế điểm N thường nằm bên trên phải của điểm T.

* Xác định các các điểm nút :

Theo đồ thị biểu thị quá trình ta có:

- Quá trình NO là quá trình xử lý không khí diễn ra ở thiết bị xử lý không khí. Trạng thái O cuối quá trình xử lý không khí có độ ẩm o  95%.

- Quá trình OV là quá trình không khí nhận nhiệt khi dẫn qua hệ thống đường ống. Quá trình này không trao đổi ẩm, đó là quá trình gia nhiệt đẳng dung ẩm. Vì tất cả các đường ống dẫn không khí lạnh đều bọc cách nhiệt nên tổn thất này không đáng kể. Thực tế có thể coi VO

- Quá trình VT là quá trình không khí tự thay đổi trạng thái khi nhận nhiệt thừa và ẩm thừa nên có hệ số góc tia VT = T = QT/WT

Từ phân tích trên ta có thể xác định các điểm nút như sau:

- Xác định các điểm N(tN, N), T(tT, T) theo các thông số tính toán ban đầu.

- Qua điểm T kẻ đường  = T = QT/WT cắt đường o = 0,95 tại OV

- Nối NO ta có quá trình xử lý không khí

Cần lưu ý trạng thái thổi vào VO phải đảm bảo điều kiện vệ sinh là nhiệt độ không được quá thấp so với nhiệt độ trong phòng để tránh gây cảm lạnh cho người sử dụng.

tV  tT - a

Nếu không thỏa mãn điều kiện vệ sinh , thì phải gia nhiệt không khí từ trạng thái O lên trạng thái V thoả mãn điều kiện vệ sinh mới thổi vào phòng , tức là tV = tT - a (hình 4.2).

Trong trường hợp này các điểm O và V xác định lại như sau :

- Điểm V là giao của đường  = T = QT/WT đí qua điểm T và đường t = tT - a .

- Điểm O là giao của đường thẳng đứng (đẳng dung ẩm) qua điểm V và đường o = 0,95.

* Các thiết bị chính của quá trình

Để thực hiện được sơ đồ thẳng mùa hè cần có các thiết bị chính sau : Thiết bị xử lý không khí, quạt cấp gió, bộ sấy cấp II, hệ thống kênh cấp gió, miệng thổi.

* Xác định năng suất các thiết bị

L = Q T I T I V = W T d T d V , kg / s size 12{L= { {Q rSub { size 8{T} } } over {I rSub { size 8{T} } - I rSub { size 8{V} } } } = { {W rSub { size 8{T} } } over {d rSub { size 8{T} } - d rSub { size 8{V} } } } , ital "kg"/s} {} - Năng suất gió thổi vào phòng :

Q o = L . ( I N I o ) = Q T I N I o I T I V , kW size 12{Q rSub { size 8{o} } =L "." \( I rSub { size 8{N} } - I rSub { size 8{o} } \) =Q rSub { size 8{T} } { {I rSub { size 8{N} } - I rSub { size 8{o} } } over {I rSub { size 8{T} } - I rSub { size 8{V} } } } , ital "kW"} {} (4-10)(4-9)- Năng suất lạnh của thiết bị xử lý:

W = L . ( d N d o ) = W T d N d o d T d V , kg / s size 12{W=L "." \( d rSub { size 8{N} } - d rSub { size 8{o} } \) =W rSub { size 8{T} } { {d rSub { size 8{N} } - d rSub { size 8{o} } } over {d rSub { size 8{T} } - d rSub { size 8{V} } } } , ital "kg"/s} {} (4-11)- Năng suất làm khô của thiết bị xử lý:

Q SII = L . ( I V I o ) = Q T I V I o I T I V , kW size 12{Q rSub { size 8{ ital "SII"} } =L "." \( I rSub { size 8{V} } - I rSub { size 8{o} } \) =Q rSub { size 8{T} } { {I rSub { size 8{V} } - I rSub { size 8{o} } } over {I rSub { size 8{T} } - I rSub { size 8{V} } } } , ital "kW"} {} (4-12)- Công suất nhiệt của thiết bị sấy cấp II (nếu có) :

* Kết luận:

- Sơ đồ thẳng có ưu điểm là đơn giản, gọn nhẹ dễ lắp đặt.

- Không tận dụng nhiệt từ không khí thải nên hiệu quả thấp.

- Thường được sử dụng trong các hệ thống nơi có phát sinh các chất độc, hôi hoặc đường ống quá xa, cồng kềnh không kinh tế hoặc không thể thực hiện được.

Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp

Để tận dụng nhiệt của không khí thải người ta sử dụng sơ đồ tuần hoàn1 cấp.

Trên hình 4.3 là sơ đồ nguyên lý hệ thống tuần hoàn 1 cấp

  • Nguyên lý làm việc: Không khí bên ngoài trời có trạng thái N(tN,N) với lưu lượng LN qua cửa lấy gió có van điều chỉnh (1), được đưa vào buồng hòa trộn (3) để hòa trộn với không khí hồi có trạng thái T(tT,T) với lưu lượng LT từ các miệng hồi gió (2). Hổn hợp hòa trộn có trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý (4), tại đây nó được xử lý theo một chương trình định sẵn đến một trạng thái O và được quạt (5) vận chuyển theo kênh gió (6) vào phòng (8) . Không khí sau khi ra khỏi miệng thổi (7) có trạng thái V vào phòng nhận nhiệt thừa QT và ẩm thừa WT và tự thay đổi trạng thái từ V đến T(tT, T). Sau đó một phần không khí được thải ra ngoài và một phần lớn được quạt hồi gió (11) hút về qua các miệng hút (9) theo kênh (10) .

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask