<< Chapter < Page Chapter >> Page >

132: }

Trong ví dụ trên chúng ta có hàm IncrementMinutes() là hàm dùng để tăng Minite. Đây là hàm không thành viên mà sử dụng các hàm thành viên get và set để tăng thành viên Minite.

Chúng ta chạy ví dụ .10 , kết quả ở hình 3.10

Hình 3.10: Kết quả của ví dụ 3.10

Trả về một tham chiếu tới một thành viên dữ liệu private

Một tham chiếu tới một đối tượng là một bí danh của chính đối tượng đó và do đó có thể được sử dụng ở vế trái của phép gán. Trong khung cảnh đó, tham chiếu tạo một lvalue được chấp nhận hoàn toàn mà có thể nhận một giá trị. Một cách để sử dụng khả năng này (thật không may!) là có một hàm thành viên public của lớp trả về một tham chiếu không const tới một thành viên dữ liệu private của lớp đó.

Ví dụ 3.11: Chương trình sau sử dụng một phiên bản đơn giản của lớp Time để minh họa trả về một tham chiếu tới một dữ liệu private.

1: #include<iostream.h>

2:

3: class Time

4: {

5: public:

6: Time(int = 0, int = 0, int = 0);

7: void SetTime(int, int, int);

8: int GetHour();

9: int&BadSetHour(int); //Nguy hiểm trả về tham chiếu !!!

10: private:

11: int Hour;

12: int Minute;

13: int Second;

14: };

15:

16: //Constructor khởiđộng dữ liệu private

17: //Gọi hàm thành viên SetTime()để thiết lập các biến

18: //Các giá trị mặcđịnh là 0

19: Time::Time(int Hr, int Min, int Sec)

20: {

21: SetTime(Hr, Min, Sec);

22: }

23: //Thiết lập các giá trị của Hour, Minute, và Second

24: void Time::SetTime(int H, int M, int S)

25: {

26: Hour = (H>= 0&&H<24) ? H : 0;

27: Minute = (M>= 0&&M<60) ? M : 0;

28: Second = (S>= 0&&S<60) ? S : 0;

29: }

30:

31: //Lấy giá trị của Hour

32: int Time::GetHour()

33: {

34: return Hour;

35: }

36:

37: //KHÔNG NÊN LẬP TRÌNH THEO KIỂU NÀY !!!

38: //Trả về một tham chiếu tới một thành viên dữ liệu private

39: int&Time::BadSetHour(int HH)

40: {

41: Hour = (HH>= 0&&HH<24) ? HH : 0;

42: return Hour; //Nguy hiểm trả về tham chiếu !!!

43: }

44:

45: int main()

46: {

47: Time T;

48: int&HourRef = T.BadSetHour(20);

49:

50: cout<<"Hour before modification: "<<HourRef<<endl;

51: HourRef = 30; //Thayđổi với giá trị không hợp lệ

52: cout<<"Hour after modification: "<<T.GetHour()<<endl;

53: // Nguy hiểm: Hàm trả về một tham chiếu

54: //có thểđược sử dụng như một lvalue

55: T.BadSetHour(12) = 74;

56: cout<<endl<<"*********************************"<<endl

57:      <<"BAD PROGRAMMING PRACTICE!!!!!!!!!"<<endl

58:      <<"BadSetHour as an lvalue, Hour: "

59:      <<T.GetHour()

60:      <<endl<<"*********************************"<<endl;

61: return 0;

62: }

Trong chương trình hàm BadSetHour() trả về một tham chiếu tới thành viên dữ liệu Hour.

Chúng ta chạy ví dụ 3.11 , kết quả ở hình 3.11

Hình 3.11: Kết quả của ví dụ 3.11

Phép gán bởi toán tử sao chép thành viên mặc định

Toán tử gán (=) được sử dụng để gán một đối tượng cho một đối tượng khác của cùng một kiểu. Toán tử gán như thế bình thường được thực hiện bởi toán tử sao chép thành viên (Memberwise copy) – Mỗi thành viên của một đối tượng được sao chép riêng rẽ tới cùng thành viên ở đối tượng khác (Chú ý rằng sao chép thành viên có thể phát sinh các vấn đề nghiêm trọng khi sử dụng với một lớp mà thành viên dữ liệu chứa vùng nhớ cấp phát động).

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Lập trình hướng đối tượng. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10794/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Lập trình hướng đối tượng' conversation and receive update notifications?

Ask