<< Chapter < Page Chapter >> Page >

N = M m size 12{N= { {M} over {m} } } {} (3-4)

trong đó:

M – Khối lượng đá trong bể ứng với một mẻ, kg

Khối lượng đá trong bể đúng bằng năng suất của bể đá trong một ngày. Vì trong một ngày người ta chỉ chạy được 01 mẻ (hết 18 giờ), thời gian còn lại dành cho việc ra đá và nạp nước mới cho các khuôn đá.

m - Khối lượng mỗi cây đá, kg

* Cần lưu ý khi tỷ số E/m là số nguyên ta lấy N= E/m, khi tỷ số đó không phải là số nguyên thì lấy phần nguyên của tỷ số đó cộng 1.

Đá cây thường được sản xuất với các loại khuôn và kích thước chuẩn sau đây:

Bảng 3-6: Kích thước khuôn đá

Khối lượng cây đá( kg ) Khối lượng khuôn ( kg )
Kích thước khuôn, mm
Chiều cao( mm ) Đáy lớn( mm ) Đáy bé( mm )
Thời gian đông đá( Giờ ) Thời gian nhúng ( Phút )
3,5 3,0 300 340x60 320x40 4
12,5 8,6 1115 190x110 160x80 8
25 11,5 1115 260x130 280x110 12
50 27,2 1115 380x190 340x160 16
2 - 4

3.2.3.2 Xác định số lượng và kích thước linh đá

Đối với đại đa số các máy đá công suất lớn từ 5 Tấn/ngày trở lên đều sử dụng khuôn loại 50 kg. Các khuôn đá được bố trí thành các linh đá, mỗi linh đá có từ 5  9 khuôn. Trên hình (3-4) biểu thị cách lắp đặt của một linh đá có 7 khuôn đá, một kiểu hay được sử dụng.

Hình 3-4: linh đá cây 50 kg

- Số lượng linh đá được xác định

m 1 = N n 1 size 12{m rSub { size 8{1} } = { {N} over {n rSub { size 8{1} } } } } {} (3-5)

N - Số khuôn đá,

n1 - Số khuôn đá trên 01 linh đá

Khoảng cách giữa các khuôn đá trong linh đá là 225mm, 02 khuôn hai đầu cách nhau 40mm để móc cẩu. Khoảng hở hai đầu còn lại là 75mm

Vì vậy chiều dài mỗi linh đá được xác định như sau

l = n1 x 225 + 2x75 + 2x40= n1 x 225 + 230

Ví dụ:

- Linh đá có 5 khuôn: l = 1355 mm

- Linh đá có 6 khuôn: l = 1580 mm

- Linh đá có 7 khuôn: l = 1805 mm

- Linh đá có 8 khuôn: l = 2030 mm

- Linh đá có 9 khuôn: l = 2255 mm

Chiều rộng của linh đá là 425mm, chiều cao linh đá là 1150mm

3.2.3.3 Xác định kích thước bên trong bể đá

Kích thước bể đá phải đủ để bố trí các khuôn đá, dàn lạnh, bộ cánh khuấy và các khe hở cần thiết để nước muối chuyển động tuần hoàn.

Có 2 cách bố trí dàn lạnh: Bố trí dàn lạnh ở giữa, hai bên có 02 dãy khuôn đá và bố trí dàn lạnh một bên, khuôn đá một bên. Cách bố trí dàn lạnh ở giữa, hai bên có 02 dãy khuôn đá có ưu điểm là hiệu quả truyền nhiệt cao và tốc độ nước muối chuyển động trên toàn bể đồng đều hơn, vì vậy hay được lựa chọn.

1) Xác định chiều rộng bể đá:

W = 2.l + 4 + A(3-6)

trong đó

l - Chiều dài của 01 linh đá

 - Khe hở giữa linh đá và vách trong bể đá  = 25mm

A - Chiều rộng cần thiết để lắp dàn lạnh xương cá: A = 600  900mm

Ví dụ: Bề rộng của bể được xác định tuỳ thuộc vào số khuôn đá trên 01 linh đá cụ thể như sau:

- Linh đá có 5 khuôn: W = 2810 + A mm

- Linh đá có 6 khuôn: W = 3260 + A mm

- Linh đá có 7 khuôn: W = 3710 + A mm

- Linh đá có 8 khuôn: W = 4160 + Amm

- Linh đá có 9 khuôn: W = 4610 + Amm

Hình 3-5: Bế trí bể đá với linh đá 7 khuôn đá

2) Xác định chiều dài bể đá

Chiều dài bể đá được xác định theo công thức:

L = B + C + m2.b (3-7)

B - Chiều rộng các đoạn hở lắp đặt bộ cánh khuấy và tuần hoàn nước: B = 600mm

C - Chiều rộng đoạn hở cuối bể: C = 500mm

b - khoảng cách giữa các linh đá, được xác định trên cơ sở độ rộng của linh đá và khoảng hở giữa chúng b = 425 + 50mm = 475mm

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Hệ thống máy và thiết bị lạnh. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10841/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Hệ thống máy và thiết bị lạnh' conversation and receive update notifications?

Ask