<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Trong trường hợp không gian khảo sát là nhà hàng thì nên cộng thêm lượng nhiệt thừa do thức ăn toả ra cho mỗi người là 20W , trong đó 10W là nhiệt hiện và 10W là nhiệt ẩn

* Hệ số tác dụng không đồng thời

Khi tính toán tổn thất nhiệt cho công trình lớn luôn luôn xảy ra hiện tượng không phải lúc nào trong tất cả các phòng cũng có mặt đầy đủ số lượng người theo thiết kế và tất cả các đèn đều được bật sáng. Để tránh việc chọn máy có công suất quá dư , cần nhân các tổn thất Q2 và Q3 với hệ số gọi là hệ số tác dụng không đồng thời đt. Về giá trị hệ số tác dụng không đồng thời đánh giá tỷ lệ người có mặt thường xuyên trong phòng trên tổng số người có thể có hoặc tỷ lệ công suất thực tế của các đèn đang sử dụng trên tổng công suất đèn được trang bị. Trên bảng trình bày giá trị của hệ số tác động không đồng thời cho một số trường hợp.

Bảng 3.3 : Hệ số tác dụng không đồng thời

Khu vực
Hệ số đt
Người Đèn
- Công sở- Nhà cao tầng, khách sạn- Cửa hàng bách hoá 0,75  0,90,4  0,60,8  0,9 0,7  0,850,3  0,50,9  1,0

Bảng 3.4 : Nhiệt ẩn và nhiệt hiện do người toả ra,W/người

Mức độ hoạt động Loại không gian Nhiệt thừa từ đàn ông trung niên Nhiệt thừa trung bình
Nhiệt độ phòng, oC
28 27 26 24 22 20
qh qW qh qW qh qW qh qW qh qW qh qW
Ngồi yên tĩnhNgồi, hoạt động nhẹHoạt động văn phòngĐi, đứng chậm rãiNgồi, đi chậmĐi, đứng chậm rãiCác hoạt động nhẹCác lao động nhẹKhiêu vũĐi bộ 1,5 m/sLao động nặng Nhà hátTrường họcK.sạn, V.PhòngCửa hàngSân bay, hiệu thuốcNgân hàngNhà hàngXưởng sản xuấtVũ trườngXưởngXưởng sản xuất 115130140160160160150230260300440 100120130130150150160220250300430 50505050535355556280132 507080809797105165188220298 55555656585860627088138 456574749292100158180212292 60606060646468707896144 40607070868692150172204286 677070707676808594110154 33506060747480135156190276 72787878848490100110130170 28425252666670120140170260 79848686909098115125145188 21364444606062105125155242

Nhiệt do sản phẩm mang vào Q4

Tổn thất nhiệt dạng này chỉ có trong các xí nghiệp, nhà máy, ở đó, trong không gian điều hoà thường xuyên và liên tục có đưa vào và đưa ra các sản phẩm có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trong phòng.

Nhiệt toàn phần do sản phẩm mang vào phòng được xác định theo công thức

Q4 = G4.Cp (t1 - t2) + W4.r , kW(3-16)

trong đó :

- Nhiệt hiện : Q4h = G4.Cp (t1 - t2), kW

- Nhiệt ẩn : Q4w = W4.ro , kW

G4 - Lưu lượng sản phẩm vào ra, kg/s

Cp - Nhiệt dung riêng khối lượng của sản phẩm, kJ/kg.oC

W4 - Lượng ẩm tỏa ra (nếu có) trong một đơn vị thời gian, kg/s

ro - Nhiệt ẩn hóa hơi của nước ro = 2500 kJ/kg

Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt q5

Nếu trong không gian điều hòa có thiết bị trao đổi nhiệt, chẳng hạn như lò sưởi, thiết bị sấy, ống dẫn hơi . . vv thì có thêm tổn thất do tỏa nhiệt từ bề mặt nóng vào phòng. Tuy nhiên trên thực tế ít xãy ra vì khi điều hòa thì các thiết bị này thường phải ngừng hoạt động.

Nhiệt tỏa ra từ bề mặt trao đổi nhiệt thường được tính theo công thức truyền nhiệt và đó chỉ là nhiệt hiện. Tùy thuộc vào giá trị đo đạc được mà người ta tính theo công thức truyền nhiệt hay toả nhiệt.

- Khi biết nhiệt độ bề mặt thiết bị nhiệt tw:

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask