<< Chapter < Page
  Giáo trình thiết bị điện     Page 4 / 33
Chapter >> Page >

+ Theo điện áp định mức.

+ Theo dòng điện định mức.

+ Theo công suất ngắt định mức.

+ Theo quan hệ về kết cấu của bộ phận truyền động cơ khí của máy ngắt với truyền động.

+ Theo thang tác động nhanh.

+ Theo sự tiện lợi cho AB tức thời.

Ở bảng 11.1 giới thiệu sự phân loại máy ngắt theo loại môi trường dập hồ quang và theo cách dập hồ quang. Bảng 11.2 giới thiệu các đặc điểm ưu và khuyết của các kiểu máy ngắt ở một số các thang điện áp khác nhau.

Theo điện áp định mức ngắt có thể chia ra làm hai nhóm chính.

- Máy ngắt điện áp 35kV và cao hơn là máy ngắt trạm biến áp.

- Máy ngắt điện áp 20kV và thấp hơn là máy ngắt máy phát.

Máy ngắt trạm biến áp là nhóm lớn, thường dòng điện định mức tới hơn 2000A. Với loại này yêu cầu khả năng ngắt rất cao (tớí hơn 20.000 MVA) tác động nhanh, tiện lợi đối với AB tức thời và nhiều đặc tính khác.

Máy ngắt trạm biến áp sử dụng ưu việt các loại máy ngắt sau:

+ Máy ngắt không khí (máy ngắt không khí trụ).

+ Máy ngắt ít dầu.

+ Máy ngắt nhiều dầu.

Hiện nay phổ biến máy ngắt kiểu mới SF6, khí elegas (SF6) có khả năng dập hồ quang rất cao, được sử dụng làm môi trường dập hồ quang. Kiểu máy ngắt này có những đặc tính kĩ thuật vận hành và kinh tế kĩ thuật cao.

Từ đó so sánh các tham số ở bảng 11.1, 11.2, và theo tài liệu hiện có đi đến kết luận máy ngắt không khí ưu việt hơn các máy ngắt khác, đặc biệt đối với máy ngắt có điện áp định mức 110kV và cao hơn.

Ở các trạm sự cần thiết để có khí nén cho máy ngắt không khí làm việc không nên cho rằng đó là nhược điểm, vì trong các trạm phân phối điện cao áp hiện đại hệ thống các máy ngắt, các cầu dao điều khiển bằng hơi là hợp lí nhất, hoàn chỉnh và thuận tiện nhất cho việc tự động hóa.

Tuy thế, đòi hỏi gia công chính xác, nên giá thành máy ngắt không khí cao hơn máy ngắt ít dầu khi cùng một chỉ tiêu trọng lượng.

Ứng dụng máy ngắt ít dầu về mặt kĩ thuật và kinh tế cho những nơi kém quan trọng hơn của hệ thống điện, ở đây các yêu cầu về trị số công suất ngắt, những đặc tính vận hành khác (tác động rất nhanh, AB tức thời, nhiều lần, ngắt một cách tin cậy dòng điện điện dung nhỏ, khả năng thường xuyên kiểm tra và thay đổi hệ thống tiếp xúc,...) có thể ít hơn.

Bảng 1: phân loại máy ngắt theo môi trường dập và cách dập hồ quang

Các tham số định hướng
Loại môi trường dập hồ quang. Cách dập hồ quang Kiểu thiết bị dập hồ quang Kiểu máy ngắt Điện áp định mức [kV] Dòng điện định mức [A] Công suất ngắt định mức [MVA]
Dập hồ quang ở trong dầu Tiếp xúc đứt quãng đơn giản trong dầu Bình dầu 10 1500 50
Dầu Làm lạnh ráo riết thân hồ quang trong buồng buồng có bộ phận thổi dọc hay ngang trong dầu. Bình dầu cả buồng dập hồ quang 35110330 200020002000 1000520025000
của sản phẩm tạo thành khí tách rời từ ít dầu 1035110330 1500150020002000 3001000250010000
dầu (hỗn hợp khí hơi) bức phên dập hồ quang ít dầu kiểu chậu 15(20) 6000 2500
Chất lỏng không cháy Làm lạnh ráo riết thêm hồ quang buồng có bộ phận thổi trong nước ít nước 15 600 300
(nước) trong luồng hơi nước bức phên dập hồ quang nước kiểu chậu 15 2000 1500
Chất rắn sinh ra khí Làm lạnh ráo riết thân hồ quang trong luồng của sản phẩm tạo thành khi tách ra từ chất rắn sinh ra khí. Buồng có bộ phận thổi dọc hay ngang Tự động khí 10 600 300
Không khí nén Làm lạnh ráo riết thân hồ quang trong luồng Buồng thổi không khí dọc Không khí (không khí trục) 1035110400 2000200020002000 30001500500025000
không khí nén hay ngang Tự động điều khiển bằng hơi 10 400 2550
Buồng thổi dọc có shun bằng điện trở nhỏ. Không khí có shun bằng điện trở thấp . 15 12000 4000
Không khí và mặt phẳng làm lạnh của các thành buồng Chuyển dịch bằng từ trường ngang và làm lạnh thêm hồ quang trong khe hẹp của buồng. Buồng kiểu khe với hệ thống từ trường thổi. Không khí điện từ với buồng có khe. 15 4000 7500
Không khí và mặt phẳng làm lạnh các điện cực. Chia thân hồ quang ra nhiều phần liên tiếp bởi chuyển dịch bằng từ trường. Buồng với sự làm lạnh bằng lưới với hệ thống từ trường thổi. Không khí điện từ với những tấm lưới dập hồ quang. 15 2000 1000
Khí ele gas(SF6) Làm lạnh thêm hồ quang trong luồng khí elegas. Buồng thổi elegas dọc hay ngang elegas 380 và cao hơn 2000và cao hơn 40000và cao hơn
Chân không Phân tách thêm hồ quang trong chân không Chân không dập hồ quang Chân không 110 và cao hơn 600 250

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình thiết bị điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10823/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình thiết bị điện' conversation and receive update notifications?

Ask