<< Chapter < Page Chapter >> Page >

rs.Open rsDis, cn

rs.UpdateBatch

End Sub

Gọi thực thi thủ tục WriteData:

Private Sub cmdWrite_Click()

WriteData GetList("Select * From THanghoa")

End Sub

Đối tượng command

Đây là đối tượng được người lập trình sử dụng khi muốn thi hành các thủ tục lưu trữ sẵn hay những câu truy vấn có tham số.

Với đối tượng Command ta có thể thi hành một số công việc như sau:

- Sử dụng thuộc tính CommandText để định nghĩa các đoạn Text thi hành được. Thông thường thuộc tính này dùng để thiết lập một câu lệnh SQL hoặc một lời gọi thủ tục lưu trữ sẵn, hay những dạng khác mà trình cung cấp hỗ trợ

- Xây dựng chuỗi các đối số của câu truy vấn cũng như các tham số của các thủ tục lưu trữ sẵn thông qua đối tượng Parameter hoặc tập hợp Parameters.

- Thực hiện một câu truy vấn và trả về đối tượng Recordset thông qua phương thức Execute.

- Xác định kiểu của đối tượng Command để nâng cao hiệu quả thông qua thuộc tính CommandType.

- Xác định số giây mà trình cung cấp phải chờ khi thi hành một đối tượng Command thông qua thuộc tính CommandTimeOut.

Các kiểu của đối tượng Command được trình bày trong bảng dưới đây:

Hằng Ý nghĩa
adCmdText Định giá thuộc tính CommandText dưới dạng Text của một câu lệnh hoặc một lời gọi thủ tục lưu trữ sẵn.
adCmdTable Định giá thuộc tính CommandText như là tên của một bảng khi tất cả các trường của bảng đó sẽ được trả về bởi câu lệnh truy vấn nội tại.
adCmdTableDirect Định giá thuộc tính CommandText như là tên của một bảng khi mà tất cả các trường của bảng đó sẽ được trả về.
adCmdStoredProc Định giá thuộc tính CommandText như là tên của một thủ tục lưu trữ sẵn.
adExecuteNoRecords Chỉ định rằng thuộc tính CommandText là một câu lệnh hoặc một thủ tục lưu trữ sẵn không trả về bất kỳ dòng nào (ví dụ như lệnh thêm mới dữ liệu …). Cấu trúc này luôn bao hàm adCmdText, adCmdStoredProc.

Thuộc tính Parameter được xác lập thông qua hai phương thức CreateParameter và Append

Set parameter = command.CreateParameter (Name, Type, _

Direction, Size, Value)

  • Name: tùy chọn, chuỗi xác định tên của đối tượng Parameter.
  • Type, Direction: giá trị xác địn kiểu của đối tượng Parameter
  • Size: giá trị xác định độ dài tối đa của giá trị đối tượng Parameter bằng ký tự hoặc Byte.
  • Value: biến xác định giá trị của Parameter truyền.

Những giá trị có thể của thuộc tính Direction:

Hằng Mô tả
adParamUnknown Không biết chiều của Parameter.
adParamInput Mặc định, xác định đây là tham số đầu vào.
adParamOutput Tham số đầu ra.
adParamInputOutput Vừa là tham số đầu vào vừa là tham số đầu ra.
adParamReturnValue Đây là giá trị trả về.

Phương thức Append dùng để đưa đối tượng Parameter vừa tạo vào tập hợp. Chúng ta sẽ xét qua ví dụ dau đây:

Public Sub ActiveConnectionX()

Dim cnn1 As ADODB.Connection

Dim cmdByRoyalty As ADODB.Command

Dim prmByRoyalty As ADODB.Parameter

Dim rstByRoyalty As ADODB.Recordset

Dim rstAuthors As ADODB.Recordset

Dim intRoyalty As Integer

Dim strAuthorID As String

Dim strCnn As String

' Định nghĩa 1 đối tượng command cho một thủ tục lưu trữ sẵn

Set cnn1 = New ADODB.Connection

cnn1.Provider = "SQLOLEDB.1"

cnn1.ConnectionString = "DATABASE=Pubs;"&_

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình visual basic. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10777/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?

Ask