<< Chapter < Page Chapter >> Page >
MỤC ĐÍCH Giới thiệu một hệ CSDL chuẩn, SQL, các thành phần cơ bản của của nó.YÊU CẦU Hiểu các thành phần cơ bản của SQL-92Hiểu và vận dụng phương pháp "dịch" từ câu vấn tin trong ngôn ngữ tự nhiên sang ngôn ngữ SQL và ngược lại Hiểu và vận dụng cách thêm (xen), xóa dữ liệuSQL là ngôn ngữ CSDL quan hệ chuẩn, gốc của nó được gọi là Sequel. SQL là viết tắt của Structured Query Language. Có nhiều phiên bản của SQL. Phiên bản được trình bày trong giáo trình này là phiên bản chuẩn SQL-92. SQL có các phần sau:• Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL). DDL của SQL cung cấp các lệnh để định nghĩa các sơ đồ quan hệ, xoá các quan hệ, tạo các chỉ mục, sủa đổi các sơ đồ quan hệ • Ngôn ngữ thao tác dữ liệu tương tác (Interactive DML). IDML bao gồm một ngôn ngữ dựa trên cả đại số quan hệ lẫn phép tính quan hệ bộ. Nó bao hàm các lệnh xen các bộ, xoá các bộ, sửa đổi các bộ trong CSDL• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu nhúng (Embedded DML). Dạng SQL nhúng được thiết kế cho việc sử dụng bên trong các ngôn ngữ lập trình mục đích chung (genaral-purpose programming languages) như PL/I, Cobol, Pascal, Fortran, C. • Đinh nghĩa view. DDL SQL cũng bao hàm các lệnh để định nghĩa các view.• Cấp quyền (Authorization). DDL SQL bao hàm cả các lệnh để xác định các quyền truy xuất dến các quan hệ và các view • Tính toàn vẹn (Integrity). DDL SQL chứa các lệnh để xác định các ràng buộc toàn vẹn mà dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thoả.• Điều khiển giao dịch. SQL chứa các lệnh để xác định bắt đầu và kết thúc giao dịch, cũng cho phép chốt tường minh dữ liệu để điều khiển cạnh tranh Các ví dụ minh hoạ cho các câu lệnh SQL được thực hiện trên các sơ đồ quan hệ sau:• Branch_schema = (Branch_name, Branch_city, Assets): Sơ đồ quan hệ chi nhánh nhà băng gồm các thuộc tính Tên chi nhánh (Branch_name), Thành phố (Branch_city), tài sản (Assets) • Customer_schema = (Customer_name, Customer_street, Customer_city): Sơ đồ quan hệ Khách hàng gồm các thuộc tính Tên khách hàng (Customer_name), phố (Customer_street), thành phố (Customer_city)• Loan_schema = (Branch_name, loan_number, amount): Sơ đồ quan hệ cho vay gồm các thuộc tính Tên chi nhánh, số cho vay (Loan_number), số lượng (Amount) • Borrower_schema = (Customer_name, loan_number): Sơ đồ quan hệ người mượn gồm các thuộc tính Tên khách hàng, số cho vay• Account_schema = (Branch_name, account_number, balance): Sơ đồ quan hệ tài khoản gồm các thuộc tính Tên chi nhánh, số tài khoản (Account_number), số cân đối (Balance: dư nợ/có) • Depositor_schema = (Customer_name, account_number): Sơ đồ người gửi gồm các thuộc tính Tên khách hàng, số tài khoảnCấu trúc cơ sở của một biểu thức SQL gồm ba mệnh đề: SELECT, FROM và WHERE • Mệnh đề SELECT tương ứng với phép chiếu trong đại số quan hệ, nó được sử dụng để liệt kê các thuộc tính mong muốn trong kết quả của một câu vấn tin• Mệnh đề FROM tương ứng với phép tích Đề các , nó nó liệt kê các quan hệ được quét qua trong sự định trị biểu thức • Mệnh đề WHERE tương ứng với vị từ chọn lọc, nó gồm một vị từ chứa các thuộc tính của các quan hệ xuất hiện sau FROMMột câu vấn tin kiểu mẫu có dạng: SELECT A1, A2, ..., AkFROM R1, R2, ..., Rm WHERE Ptrong đó Ai là các thuộc tính (Attribute), Rj là các quan hệ (Relation) và P là một vị từ (Predicate). Nếu thiếu WHERE vị từ P là TRUE. Kết quả của một câu vấn tin SQL là một quan hệ.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10838/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Hệ quản trị cơ sở dữ liệu' conversation and receive update notifications?

Ask