<< Chapter < Page
  Access1   Page 1 / 1
Chapter >> Page >
Table

TABLE–BẢNG DỮLIỆU

  • Cấu trúc của table:

Tableđược tổchức thành các cột (Field) vàcác dòng (Record).

Khi làm việc với Table, ta sẽởmột trong 2 chếđộ: Design View hoặc Datasheet view:

Datasheet View

  • ChếđộDesign View:

Dùngđểtạo mới hoặc sửa chữa cấu trúc của Table:

  • Vào chếđộDesign View:
  • Tạo mới table:

Ởcửa sổCSDL, chọn lớp Table, nhắp

->chọn Design View->OK

  • Sửa chữa cấu trúc của Table:

Ởcửa sổCSDL, chọn Table cần sửa, nhắp

  • Cấu trúc table- cửa sổDesign View:

Cửa sổDesign view gồm 3 cột: Field Name, Data Type, Description vàmột bảng con Field Properties:

  • Field Name: Khai báo tên cột (Field)
  • Data Type: chọn kiểu dữliệu cho Field:
  • Text: Kiểu chuỗi
  • Number: kiểu số
  • Date/time: Kiểu ngày
  • Yes/No: kiểu logic (đúng/sai)
  • OLE Object:Đối tượng nhúng vàliên kết (hìnhảnh)
  • Description: dùngđểgiải thích, môtảtên cột
  • Field properties: thuộc tính Field: +Field size: kích thước field

+Format: dang hiện dữliệu +Decimal place: sốsốlẻ.

  • Ra khỏi chếđộDesign View:
  • Nhắp
    đểlưu lại cấu trúc table
  • Nếuđang tạo mới Table thìphảiđặt tên cho Table vàtrảlời hộp thoại:…Do you want to create a primary key now? (chọn No)

( muốn chuyển qua chếđộDatasheet thìnhắp

)

  • ChếđộDatasheet View:

ChếđộDatasheet View cho phép xem vàcập nhật dữliệu của Table.

Muốn vào chếđộDatasheet View:

  • Nếuđangởcửa sổCSDL, chọn table muốn cập nhật, nhắp
  • NếuđangởchếđộDesign View, nhắp
  • Khóa chính:
  • Khái niệm:

Mỗi Table thường cómột mục khóa chính. Khóa chính của 1 Table cóthểlàmột hay kết hợp nhiều FieldđểAccess phân biệt một Record với các record khác trong table.

  • Khai báo khóa chính:
  • Tại cửa sổCSDL, chọn table muốn tạo khóa chính, nhắp
  • Chọn các fieldđược chọn làm khóa chính (nhắpôxám bên trái)
  • Nhắp biểu tượng
    ->Nhắp
  • Khai báo quan hệgiữa các table:
  • Khái niệm:

Table A cóquan hệvới table B nếu dữliệu trên Table A cóthểbổsung thêm thông tin cho table B. Field giống nhau giữa 2 table gọi làField quan hệ.

* Mối quan hệ1-1: nếu giátrịtrên Field quan hệcủa table A chỉxuất hiện một lần trên Field quan hệcủa table B vàngược lại.

* Mối quan hệ1-nhiều: nếu giátrịtrên Field quan hệcủa table A xuất hiện nhiều lần trên Field quan hệcủa table B.

  • Khai báo quan hệgiữa các table:
  • Bước 1: nhắp menu Tools/ Relationships ( hoặc nhắp
    )
  • Bước 2: Chọn các table cần tạo quan hệ, nhắp nút
    . Sau khi chọn xong nhắp
  • Bước 3: Chọn field quan hệcủa Table A, bấm giữnút trái chuột vàkéo lên filed quan hệcủa Table B. Xuất hiện hộp thoại:

Bước 4Chọn

- Bước 5: Nhắp

. Nhắp

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Access1. OpenStax CNX. Sep 19, 2008 Download for free at http://cnx.org/content/col10577/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Access1' conversation and receive update notifications?

Ask