<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Để tiện cho việc lắp ráp sữa chữa, khoảng cách từ đáy ống đến mặt đất lấy  0,6 m.

Ống gang và ống làm bằng chất dẽo.

Ống gang được chế tạo có đường kính từ 0,6 ... 1 m bằng gang xám. Để nối các đoạn ống ta lồng đầu ống loe ra ngoài đầu ống không loe, giữa khe hở của chúng đặt các vật chống rò nước làm bằng sợi đay tẩm nhựa hoặc cao su và được siết chặt nhờ các vòng bít. Ống gang có đường kính từ 65 ... 300 mm có chiều dài 2 ... 6 m; đường kính từ 400 đến 1 m - dài 5 ... 10 m. Ưu điểm của ống gang là chống rỉ tốt hơn ống thép, tuổi thọ cao và tổn thất thủy lực suốt thời gian khai thác không đổi. Nhược điểm là khối lượng lớn và giá thành cao.

Ống làm bằng chất dẽo được chế tạo với đường kính 10 ... 630 mm, chịu áp lực tương ứng từ 2,5; 4; 6 at và được nối ống bằng cách hàn. Ưu điểm của ống chất dẽo là không rỉ, tổn thất cột nước nhỏ hơn ống thép 30%, có tính đàn hồi cao nên làm việc trong quá trình quá độ tốt. Nhược điểm là chịu lực kém hơn.

Xác định đường kính kinh tế của ống

Đường kính ống nếu lấy lớn sẽ tăng giá thành nhưng lại giảm tổn thất năng lượng nước trong ống; ngược lại, nếu giảm đường kính ống thì giá thành được giảm nhưng lại tăng tổn thất năng lượng. Do vậy để xác định đường kính ống cần phải thông qua so sánh phương án với các đường kính khác nhau theo nguyên tắc thời hạn bù vốn hoặc phí tổn quản lý nhỏ nhất.

Sau đây trình bày cách xác định đường kính ống kinh tế theo nguyên tắc phí tổn quản lí nhỏ nhất:

C = aE + bK( 12 - 9 )

Ở đây : a - giá thành 1 kWh điện lượng tiêu thụ;

E - tổng điện lượng hao tổn hàng năm trên 1 m dài ống;

K - vốn đầu tư cho 1 m dài ống;

b - tỷ lệ khấu hao hoàn vốn và sữa chữa tính theo % vốn đầu tư K.

Tổng chi phí điện lượng E tính theo công suất sau:

E = 0 T 9, 81 . h tt h tb Qdt = 9, 81 k . h tb 0 T Q 3 dt size 12{E= Int cSub { size 8{0} } cSup { size 8{T} } { { {9,"81" "." { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "tt"} } } over { { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "tb"} } } } "Qdt"= { {9,"81"} over {k "." { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "tb"} } } } } Int cSub { size 8{0} } cSup { size 8{T} } { { size 24{Q} } rSup { size 8{3} } } ital "dt"} {} ( 12 - 10 )

Trong công thức:

Q - lưu lượng của đường ống từng thời gian;

htt - tổn thất cột nước trên 1 m đường ống;

k - đặc tính lưu lượng đơn vị;

T - thời gian làm việc của ống đẩy trong năm;

h tb = h b . h dc . h td . h m size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "tb"} } = { size 24{h} } rSub { size 8{b} } "." { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "dc"} } "." { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "td"} } "." { size 24{h} } rSub { size 8{m} } } {} là hiệu suất trạm bơm gồm: hiệu suất máy bơm, hiệu suất động cơ điện, hiệu suất truyền động và hiệu suất lưới ( hiệu suất lưới tính từ tủ phân phối đến động cơ điện, thường lấy h m size 12{ { size 24{h} } rSub { size 8{m} } } {} = 0,98 ... 1 ).

Để đơn giản tính toán dựa vào biểu đồ lưu lượng nước dùng dạng bậc thang đưa biểu thức dưới dấu tích phân thành: 0 T Q 3 dt = q tb 3 . T size 12{ Int cSub { size 8{0} } cSup { size 8{T} } { { size 24{Q} } rSup { size 8{3} } } "dt"= { size 24{q} } rSub { size 8{ ital "tb"} } rSup { size 8{3} } "." T} {} ,đưa về sai phân ta có:

q tb = i = 1 n ( Q i 3 t i ) i = 1 n t i 3 size 12{ { size 24{q} } rSub { size 8{ ital "tb"} } = nroot { size 8{3} } { { { Sum cSub { size 8{i=1} } cSup { size 8{n} } { \( { size 24{Q} } rSub { size 8{i} } rSup { size 8{3} } { size 24{t} } rSub { size 8{i} } \) } } over { Sum cSub { size 8{i=1} } cSup { size 8{n} } { { size 24{t} } rSub { size 8{i} } } } } } } {} {} vậy E = 9, 81 n h tb size 12{ { {9,"81"} over {n { size 24{h} } rSub { size 8{ ital "tb"} } } } } {} q tb 3 T size 12{ { size 24{q} } rSub { size 8{ ital "tb"} } rSup { size 8{3} } T} {}

Để xác định đường kính kinh tế của ống theo nguyên tắc phí quản lý nhỏ nhất thường dùng phương pháp đồ giải như Hình 12 - 15 sau:

C min = ( aE + bK ) min size 12{ { size 24{C} } rSub { size 8{"min"} } = \( "aE"+"bK" \) rSub { size 8{"min"} } } {}

Hình 12 - 15. Đồ giải xác địng đường kính ống kinh tế.

Cách làm: Với mỗi đường kính D ta tính được K và E và vẽ ra hai đường cong biểu diễn quan hệ aE  D và bK  D, sau đó cộng tung độ tương ứng của hai quan hệ trên ta được đường ( aE + bK )  D, tìm ra được giá trị đường kính kinh tế D kt size 12{ { size 24{D} } rSub { size 8{ ital "kt"} } } {} ứng với C min size 12{ { size 24{C} } rSub { size 8{"min"} } } {} .

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask