<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Hình VIII.8 Cửa số Data View

Sử dụng điều khiển dữ liệu để tạo giao diện người sử dụng

Điều khiển dữ liệu giúp cho người sử dụng liên kết biểu mẫu của mình đến nguồn cơ sở dữ liệu. Điều khiển dữ liệu cung cấp cho người sử dụng những tính năng xử lý dữ liệu cơ bản như duyệt qua các mẩu tin, thêm mới, cập nhật.

Đối với phiên bản VB6 cung cấp cho chúng ta 3 trình điều khiển dữ liệu: DAO (Data Access Object), RDO (Remote Data Object) và ADO (ActiveX Data Object).

Kết nối với cơ sở dữ liệu và làm việc với các mẩu tin thông qua điều khiển ado data

Hiển thị dữ liệu

Nếu như chúng ta xây dựng một biểu mẫu chỉ để hiển thị các mẩu tin của một bảng, điều này rất đơn giản và ta không cần phải lập trình gì cả.

Để sử dụng điều khiển ADO Data, ta cần đánh dấu Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB) trong hộp thoại Components.

Hình VIII.9 Hộp thoại Components

Chọn điều khiển ADO Data từ hộp công cụ đưa vào biểu mẫu, liên kết đến nguồn dữ liệu thông qua hai thuộc tính ConnectionString và RecordSource.

  • ConnectionString: Xác định nguồn dữ liệu cần nối kết, đó chính là chuỗi nối kết chỉ đến cơ sở dữ liệu mà ta thao tác.
  • RecordSource: Xác định xem nối kết của ta đang thao tác trên bảng nào.

Ví dụ:Tạo một nối kết đến cơ sở dữ liệu "C:\Program Files\Microsoft Visual Studio\VB98\Biblio.mdb".

  • Chọn Use Connection String, ấn Build.
  • Chọn Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider.
  • Chọn cơ sở dữ liệu như ví dụ.
  • Ấn OK.
  • Quay về cửa sổ Property Pages, chọn Tab RecordSource, xác định các tùy chọn như hình vẽ.
  • Ấn Close.

Hình VIII.10 Tùy chọn RecordSource

Sau khi đã xác định được nối kết, ta vẫn không thấy được sự hoạt động của điều khiển dữ liệu, nguyên nhân do chúng ta không có điều khiển để hiển thị nội dung, cách giải quyết vấn đề là dùng điều khiển TextBox hiển thị dữ liệu.

Để dùng điều khiển Textbox hiển thị dữ liệu, ta xác định hai thuộc tính sau đây của điều khiển: DataSource, DataField. Các thuộc tính này xác định nguồn dữ liệu và tên trường, đối với ví dụ này đó là Adodc1 (tên của ADO Data) và Au_Id.

  • Thực thi đề án, ta được kết quả sau:

Hình VIII.11 Ví dụ dùng ADO Data

Cập nhật dữ liệu

Thao tác cập nhật dữ liệu cũng khá đơn giản, điều khiển ADO Data sẽ tự động cập nhật lại giá trị của mẩu tin hiện hành mỗi khi ta duyệt qua mẩu tin khác, vì vậy ta cũng không phải làm gì cả.

Thêm mới mẩu tin

Để có thể thêm mới mẩu tin, ta có hai phương cách như sau:

  • Thiết lập thuộc tính EOFAction của điều khiển ADO Data là 2-AddNew. Cách này không cần phải lập trình gì cả.

Hình VIII.12 Thêm mới mẩu tin dùng ADO DataĐể thêm mới vào một mẩu tin, ta sẽ đi đến cuối mẩu tin, sau đó ấn nút tiếp, ta nhận thấy giá trị của các trường sẽ rỗng để chờ chúng ta nhập mới thông tin vào.

  • Thêm mới mẩu tin bằng 2 phương thức AddNew và Update, các bước tiến hành sẽ như sau:

- Thiết kế hai nút lệnh là ADD NEW và UPDATE.

- Trong sự kiện Click của hai nút trên lần lượt nhập vào câu lệnh sau: Adodc1.Recordset.AddNew, Adodc1.Recordset.Update với Adodc1 là thuộc tính Name của điều khiển dữ liệu.

Hình VIII.13 Sử dụng phương thức AddNew và Update

Dùng sự kiện movecomplete để cập nhật giao diện người sử dụng

Ta có thể dùng sự kiện MoveComplete của điều khiển ADO Data để khởi động sửa đổi trong ứng dụng khi người sử dụng di chuyển từ mẩu tin này sang mẩu tin khác.

Sự kiện MoveComplete được kích hoạt khi một mẩu tin mới thành mẩu tin hiện hành. Đây là một trong vài sự kiện được kích hoạt khi điều khiển di chuyển từ mẩu tin này sang mẩu tin khác. Các sự kiện khác bao gồm WillChange, được kích hoạt khi điều khiển di chuyển từ mẩu tin này sang mẩu tin khác hay thay đổi một mẩu tin và sự kiện RecordChangeComplete, xảy ra khi một mẩu tin được sửa đổi thành công trong cơ sở dữ liệu như một kết quả của hoạt động trong điều khiển dữ liệu.

Xóa mẩu tin

Để xóa mẩu tin trong một ứng dụng sử dụng điều khiển dữ liệu, ta dùng phương thức Delete của đối tượng Recordset của điều khiển dữ liệu.

Ví dụ: Adodc1.Recordset.Delete

V.1.6 Dùng sự kiện WillChangeRecord để đảm bảo dữ liệu hợp lệ

Trong lập trình cơ sở dữ liệu, việc đảm bảo rằng dữ liệu nhập vào phù hợp với các quy tắc của một cơ sở dữ liệu người dùng cụ thể là yếu tố quan trọng bậc nhất và mang tính bắt buộc.

Đối với điều khiển ADO Data, việc xác định xem dữ liệu có hợp lệ hay không sẽ được viết trong sự kiện WillChangeRecord của điều khiển. Sự kiện này sẽ được kích hoạt khi người dùng thay đổi thông tin của một mẩu tin và di chuyển sang mẩu tin khác hoặc thêm mới mẩu tin.

Kết nối với cơ sở dữ liệu và làm việc với các mẩu tin thông qua điều khiển data (dao data control)

Điều khiển Data hạn chế hơn điều khiển ADO Data vì nó chỉ cho phép chúng ta nối kết đến một số nguồn dữ liệu cụ thể, chẳng hạn như Access, Excel, Foxpro,… nhưng Version của các hệ quản trị này cũng là những Version đã lâu đời.

Để sử dụng điều khiển này, ta cần xác định các giá trị của các thuộc tính sau: Connect, DatabaseName, RecordSource.

- Connect xác định cơ sở dữ liệu của ta là loại gì.

- DatabaseName chỉ đến một cơ sở dữ liệu cụ thể.

- RecordSource là một bảng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (đối với cơ sở dữ liệu Access).

Sau khi đã xác định giá trị của các thuộc tính trên thì việc duyệt qua các mẩu tin cũng tương tự như của điều khiển ADO Data.

Thuộc tính EOFAction của điều khiển Data quy định việc chúng ta có thể thêm mới một mẩu tin hay là không (tương tự điều khiển ADO Data).

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình visual basic. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10777/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?

Ask