<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Hình 4.3 Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp

* Xác định các điểm nút trên I-d

- Trạng thái C là trạng thái hoà trộn của dòng không khí tươi có lưu lượng LN và trạng thái N(tN, N) với dòng không khí tái tuần hoàn với lưu lượng LT và trạng thái T(tT, T)

- Quá trình VT là quá trình không khí tự thay đổi trạng thái khi nhận nhiệt thừa và ẩm thừa nên có hệ số góc tia  = T = QT/WT. Điểm OV có o  0,95 .

Từ phân tích trên ta có cách xác định các điểm nút như sau :

- Xác định các điểmN, T theo các thông số tính toán ban đầu.

TC CN = L N L T = L N L L N size 12{ { { ital "TC"} over { ital "CN"} } = { {L rSub { size 8{N} } } over {L"" lSub { size 8{T} } } } = { {L rSub { size 8{N} } } over {L - L rSub { size 8{N} } } } } {} - Xác định điểm hòa trộn C theo tỉ lệ hòa trộn

Ta có

trong đó :

LN - Lưu lượng gió tươi cần cung cấp được xác định theo điều kiện vệ sinh, kg/s.

L - Lưu lượng gió tổng tuần hoàn qua thiết bị xử lý không khí được xác định theo công thức (4-13), kg/s

- Điểm V O là giao nhau của đường  = T = QT/WT đi qua điểm T với đường o = 0,95. Nối CO ta có quá trình xử lý không khí.

Nếu nhiệt độ điểm O không phù hợp điều kiện vệ sinh thì phải tiến hành sấy không khí đến điểm V thoả mãn điều kiện vệ sinh tức là t = tT - a (xem hình 4-5). Khi đó các điểm V và O xác định như sau:

- Từ T kẻ đường  = T = QT/WT cắt t = tT - a tại V

- Từ V kể đường thẳng đứng cắt o = 0,95 tại O.

- Các điểm còn lại vẫn giữ nguyên vị trí.

* Các thiết bị chính : Để thực hiện sơ đồ điều hòa không khí một cấp ta phải có các thiết bị chính sau đây : Quạt cấp gió, quạt hồi gió, thiết bị xử lý không khí, thiết bị sấy cấp 2, hệ thống kênh cấp gió, hồi gió, miệng thổi và miệng hút

* Xác định năng suất các thiết bị

L = Q T I T I V = W T d T d V , kg / s size 12{L= { {Q rSub { size 8{T} } } over {I rSub { size 8{T} } - I rSub { size 8{V} } } } = { {W rSub { size 8{T} } } over {d rSub { size 8{T} } - d rSub { size 8{V} } } } , ital "kg"/s} {} (4-13)- Năng suất gió :

- Lượng không khí bổ sung LN được xác định căn cứ vào số lượng người và lượng gió tươi cần cung cấp cho một người trong một đơn vị thời gian:

LN = n..Vk(4-14)

trong đó n - Tổng số người trong phòng, người

Vk - Lượng không khí tươi cần cung cấp cho một người trong một đơn vị thời gian, tra theo bảng 2.6

Tuy nhiên lưu lượng gió bổ sung không được nhỏ hơn 10%.L. Vì thế khi LN tính theo các công thức trên mà nhỏ hơn 10% thì lấy LN = 0,1.L

- Lưu lượng gió hồi :

LT = L - LN(4-15)

Q o = L . ( I C I O ) = Q T . I C I O I T I V , kW size 12{Q rSub { size 8{o} } =L "." \( I rSub { size 8{C} } - I rSub { size 8{O} } \) =Q rSub { size 8{T} } "." { {I rSub { size 8{C} } - I rSub { size 8{O} } } over {I rSub { size 8{T} } - I rSub { size 8{V} } } } , ital "kW"} {} (4-16)- Công suất lạnh của thiết bị xử lý không khí :

W o = L . ( d C d O ) = W T . d C d O d T d V , kg / s size 12{W rSub { size 8{o} } =L "." \( d rSub { size 8{C} } - d rSub { size 8{O} } \) =W rSub { size 8{T} } "." { {d rSub { size 8{C} } - d rSub { size 8{O} } } over {d rSub { size 8{T} } - d rSub { size 8{V} } } } , ital "kg"/s} {} (4-17)- Năng suất làm khô của thiết bị xử lý:

Q SII = L . ( I V I O ) = Q T . I V I O I T I V , kW size 12{Q rSub { size 8{ ital "SII"} } =L "." \( I rSub { size 8{V} } - I rSub { size 8{O} } \) =Q rSub { size 8{T} } "." { {I rSub { size 8{V} } - I rSub { size 8{O} } } over {I rSub { size 8{T} } - I rSub { size 8{V} } } } , ital "kW"} {} (4-18)- Công suất nhiệt của thiết bị sấy cấp II (nếu có)

* Kết luận:

- Do có tận dụng nhiệt của không khí tái tuần hoàn nên năng suất lạnh và năng suất làm khô giảm so với sơ đồ thẳng.

- Sơ đồ có tái tuần hoàn không khí nên chi phí đầu tư tăng.

- Hệ thống đòi hỏi phải có thiết bị sấy cấp 2 để sấy nóng không khí khi không thỏa mãn điều kiện vệ sinh và do đó không kinh tế.

Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp

Để khắc phục nhược điểm của sơ đồ 1 cấp do phải có thiết bị sấy cấp 2 khi trạng thái V không thỏa mãn điều kiện vệ sinh, người ta sử dụng sơ đồ 2 cấp có thể điều chỉnh nhiệt độ không khí thổi vào phòng mà không cần có thiết bị sấy.

1. Sơ đồ điều chỉnh nhiệt độ thổi vào

* Sơ đồ nguyên lý :

Hình 4.6 : Sơ đồ tuần hoàn 2 cấp có điều chỉnh nhiệt độ

* Nguyên lý làm việc: Không khí bên ngoài trời với lưu lượng LN và trạng thái N(tN,N) được lấy qua cửa lấy gió có van điều chỉnh (1) vào buồng (3) hòa trộn với không khí hồi có lưu lượng LT1 và trạng thái T(tT,T) để đạt một trạng thái C1 nào đó. Hổn hợp hòa trộn C1 sẽ được đưa đến thiết bị xử lý (4) và được xử lý đến trạng thái O. Sau đó đến buồng hoà trộn (6) để hòa trộn với không khí hồi có lưu lượng LT2 và trạng thái T(tT,T) để đạt trạng thái C2 và được quạt (7) vận chuyển theo đường ống gió (8) vào phòng (10). Không khí sau khi ra khỏi miệng thổi (9) có trạng thái C2 vào phòng nhận nhiệt thừa và ẩm thừa và tự thay đổi trạng thái đến T(tT, T) . Cuối cùng một lượng được thải ra ngoài qua cửa thải 14, phần lớn còn lại được hồi về để tiếp tục xử lý.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask