<< Chapter < Page
  Quy hoạch sử dụng đất đai     Page 5 / 23
Chapter >> Page >

Bảng 6.1: Định hướng phân vùng quy hoạch sử dụng đất đai huyện Cù Lao Dung.

Vùng Mô hình đề xuất
Diện tích
ha %
I - Cây ăn trái- Màu 1,372.03 5.43 II - Cây ăn trái (múi)- Vùng chuyên canh cây ăn trái/ Thủy sản ngọt- Màu xen cây ăn trái- Thủy sản ngọt- Màu- Mía/ Thủy sản ngọt 2,347.12 9.21 III - Cây ăn trái.- Màu- mía 2,168.11 8.51 IV - Cây ăn trái- màu- mía.- Tôm CN-màu/ Cá lợ ngọt.- Tôm quảng canh. 5,248.89 20.59 V - Màu- mía.- Chuyên tôm CN- Cá lợ 2,992.02 11.74 VI - Tôm CN- Cá.- Tôm quảng canh- Màu 2,922.18 11.46 Đất quốc phòng 105.74 0.41 Sông rạch 8.332,35 32.65 Tổng cộng 25.488,44 100,00

Hình 6.1: Bản đồ định hướng phân vùng quy hoạch sử dụng đất đai huyện Cù Lao Dung

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu tổng quát

  • Phấn đấu tăng trưởng kinh tế đạt mức tăng trưởng từ 10% trở lên, bình quân hàng năm giá trị tăng thêm (VA) tăng trên 9% vào năm 2005 và trên 10% vào năm 2010, thu nhập bình quân đầu người đến năm 2005 là 500 USD/người và năm 2010 là 600 USD/người.
  • Thu ngân sách năm 2005 từ 1,7 tỷ đến 2 tỷ đồng/năm, năm 2010 từ 2 tỷ đến 3 tỷ đồng/năm.
  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế 6,10% giai đoạn 1996 - 2000; 9% giai đoạn 2001 - 2005; 10% giai đoạn 2006 - 2010. Tổng hợp thời kỳ 2001 - 2010 tăng trưởng bình quân 10,12%.
  • Nông, lâm, ngư nghiệp (khu vực I): tăng 5,73% giai đoạn 1996 -2000; 10% giai đoạn 2001 - 2005; 10% giai đoạn 2006 - 2010. Tổng hợp cả thời kỳ 2001 - 2010, khu vực tăng 10%.
  • Công nghiệp và xây dựng (khu vực II): tốc độ tăng trưởng đạt 6,66% giai đoạn 1996 - 2000; 4% giai đoạn 2001 - 2005 và 6% giai đoạn 2006-2010. Tổng hợp cả thời kỳ 2001 - 2010, khu vực II tăng 5%.
  • Các ngành dịch vụ (khu vực III): tốc độ tăng trưởng 6,79% giai đoạn 1996 - 2000, 13% giai đoạn 2001 - 2005 và 15% giai đoạn 2006 - 2010. Tổng hợp cả thời kỳ 2001 - 2010, khu vực III tăng 14%.
  • GDP/người qui đổi USD theo tỷ giá (năm 1994) thì năm 2000 là 355 USD, năm 2005 là 500 USD và đến năm 2010 đạt 600 USD.
  • Đến năm 2010, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông lâm thủy từ 65,44% năm 2000 xuống còn 55,30% năm 2010, tăng tỷ trọng công nghiệp và xây dựng từ 19,07% lên 23,63% năm 2010.

(Trích báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Cù Lao Dung thời kỳ đến năm 2010, UBND tỉnh Sóc Trăng, 2002)

Mục tiêu cụ thể

Về nông nghiệp:

Trong giai đoạn 2003 - 2010 tập trung vào việc qui hoạch lại sản xuất, bố trí cây trồng phù hợp với tính chất đất đai - thủy văn từng vùng, hình thành vùng chuyên canh cây ăn trái, cây công nghiệp, cây lượng thực- thực phẩm, chuyển giao khoa học kỹ thuật nhanh cho nông dân ứng dụng đưa vào sản xuất hiệu quả kinh tế cao:

  • Xây dựng vùng chuyên canh cây ăn trái để đưa lên từ 2.200 ha năm 2005 đến 2.500 ha năm 2010.
  • Xây dựng vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực - thực phẩm để cây Mía ổn định 2.500 ha đến 3.000 ha năm 2010. Do diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm khỏang 13.295 ha, trong đó chỉ tiêu đạt cho cây ăn trái là 2.500 – 3.000 ha, và thủy sản 5.500 – 6.000 ha, nên cây màu lương thực - thực phẩm chỉ còn lại trên dưới 1.000 ha, nên tập trung chỉ đạo hướng dẫn canh tác các loại màu có giá trị kinh tế, ngắn ngày, luân canh tăng vụ, đưa diện tích gieo trồng màu lương thực - thực phẩm lên 3.000 - 4.000 ha.
  • Bố trí một số diện tích thích hợp xung quanh thị trấn, các trung tâm xã hình thành vùng rau, cây kiểng đáp ứng nhu cầu cho cả huyện và khu vực lân cận.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Quy hoạch sử dụng đất đai. OpenStax CNX. Aug 08, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10904/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Quy hoạch sử dụng đất đai' conversation and receive update notifications?

Ask