<< Chapter < Page
  Quy hoạch sử dụng đất đai     Page 20 / 23
Chapter >> Page >
  • Tổng sản lượng thu hoạch nuôi trồng thủy sản từ: 6.000 tấn đến 12.000 tấn trong những năm 2010.
  • Có chính sách đầu tư khuyến khích hộ dân có điều kiện nâng dần số lượng tàu thuyền đánh bắt khai thác biển theo hướng khai thác xa bờ. Đến năm 2005 vùng cù lao có 135 tàu thuyền đánh cá (trong đó có 10-15 chiếc có công suất>90cv/chiếc). Năm 2010 có 150 chiếc (trong đó có 30 tàu đánh cá>90cv/chiếc). Đưa sản lượng khai thác biển năm 2005 đạt 3.000 tấn và năm 2010 đạt 3.750 tấn.
  • Xây dựng mạng lưới sản xuất giống thủy sản các loại trên cơ sở xác định nhu cầu giống thủy sản dự kiến phải có ít nhất 7-12 trại cung cấp giống thủy sản ở các xã An Thạnh Đông, An Thạnh II, An Thạnh III, Đại Ân I, và An Thạnh Nam cho giai đoạn 2003 - 2010.

Bảng 6.7 : Kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất nông-ngư nghiệp của các xã và thị trấn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng đến 2005. Phương án III.

Hạng mục Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chánh xã
Thị Trấn CLD An Thạnh I An Thạnh II An Thạnh III An Thạnh Nam An Thạnh Tây An Thạnh Ðông Ðại Ân I
Đất nông nghiệp 13.141,1 351,6 1350,3 1759,8 2190,9 2284,3 1261,6 1925,4 2017,2 1. Đất trồng cây hàng năm 7486,7 265,4 483,1 1248,4 1261,9 1292,1 651,2 1155,3 1129,3 1.1Chuyên mía 4000 130,3 203,1 670 537,3 550 389,2 759,6 760,6 1.2 Cây hàng năm 3486,7 135,1 280 578,4 724,6 742,1 262 395,7 368,7 2. Đất trồng cây lâu năm 2654,4 66,2 797,2 311,4 79 172,2 570,4 320,1 337,9 2.1 Dừa 375 11 73 45,1 34 51,8 37,4 81,8 40,9 2.2 Cây ăn trái 2200 53 703 262 40 100 532 230 280 2.3 Cây lâu năm khác 79,4 2,2 21,2 4,3 5 20,4 1 8,3 17 3. Đất thuỷ sản 3000 20 70 200 850 820 40 450 550 3.1 Đất chuyên nuôi cá 200 20 70 50 20 40 3.2 Đất nuôi tôm 2800 0 0 150 850 800 450 550

Bảng 6.8 : Kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất nông-ngư nghiệp của các xã và thị trấn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng đến 2010. Phương án III.

Hạng mục Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chánh xã
Thị Trấn CLD An Thạnh I An Thạnh II An Thạnh III An Thạnh Nam An Thạnh Tây An Thạnh Ðông Ðại Ân I
Đất nông nghiệp 13124,1 345,6 1334 1747 2195 2472 1283,4 1850,4 1896,7 1. Đất trồng cây hàng năm 3937,7 175,6 319 947 457 - 472,4 730 836,7 1.1Chuyên mía 2500 65,5 68,6 648 200 - 189,2 619,6 709,2 1.2 Cây hàng năm 1437,7 110,1 250,4 299 257 283,2 110,4 127,5 2. Đất trồng cây lâu năm 2686,4 100 8345 215 48 17 651 410,4 410 2.1 Dừa 136 8 27,6 23 15 15 17 20,4 10 2.2 Cây ăn trái 2500 90 803 190 20 632 380 385 2.3 Cây lâu năm khác 50,4 2 4,4 2 13 2 2 10 15 3. Đất thuỷ sản 6500 70 180 585 1690 2455 160 710 650 3.1 Đất chuyên nuôi cá 500 70 180 30  - 160 60  - 3.2 Đất nuôi tôm 6000  - 555 1690 2455  - 650 650

Điều kiện và giải pháp cho phương án iii

Phân bố

Theo kết quả quy hoạch của phương án III là sẽ giảm mô hình truyền thống canh tác mía xuống thấp nên diện tích phân bổ cho mía đến năm 2010 chỉ còn 2.500ha, trong khi đó thì diện tích trồng cây ăn trái vẫn giữ 2.500 ha giống như phương án II, nhưng thủy sản phát triển lớn hơn với diện tích tăng lên 6.500 ha cho nuôi tôm sú và các nước ngọt, trong đó tôm sú là 6.000 ha. Kết quả quy hoạch theo phương án này được phân bổ theo sau:

  • Trên vùng đất đầu cồn của Cù Lao Dung thuộc xã An Thạnh I và phần của An Thạnh Tây giáp thi trấn Cù Lao Dung có nước ngọt, đất có tầng phèn sâu, có hệ thống đê bao hoàn chỉnh được bố trí giống như phương án II.
  • Khu vực phía Nam của xã An Thạnh I giáp luôn đến nữa xã của An Thạnh Tây, Thị trấn Cù Lao Dung, đầu cồn xã An Thạnh Đông là vùng đất có nước ngọt, nhưng đất có chứa tầng sinh phèn tiềm tàng nằm cạn nên khó bố trí các cây ăn trái nhạy với phèn ngoại trừ phải đầu tư cao mới trồng được nên được bố trí quy hoạch giống phương án II.
  • Khu vực giữa cồn của xã An Thạnh Đông, phía đầu của xã An Thạnh II và đầu xã Đại Ân I là vùng đất có phèn tiềm tàng hiện diện trong khoảng 60-80 cm, nhưng là vùng có chế độ nước ngọt không đều, tùy theo điều kiện thời tiết hàng năm mà có năm có nước mặn trong mùa khô khi thời gian mưa đến chậm ở vùng đầu nguồn, do đó sẽ bố trí giống phương án II.
  • Khu vực đất và bãi bồi ngoài đê tả-hữu thì phí trên gần đầu cồn sẽ bố trí giống phương án II.
  • Khu vực phía Nam của huyện Cù Lao Dung có thời gian mặn lợ trong năm dài nhất là vào mùa nắng nên theo hướng quy hoạch phát triển và khai thác tiềm năng thì vùng này được bố trí khai thác nuôi trồng thủy sản nước lợ, trong đó chủ yếu là nuôi tôm sú theo định hướng thâm canh có đầu tư. Tuy nhiên trong phương án này khác với phương án I và II là dọc theo các trục lộ chính của 3 cồn không còn giữ canh tác mía và cây ăn trái nữa do diện tích nuôi tôm tăng lên đồng thời cũng khó mà ngăn được người dân nuôi tôm khi tôm có hiệu quả kinh tế cao (xem bản đồ quy hoạch phương án III).

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Quy hoạch sử dụng đất đai. OpenStax CNX. Aug 08, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10904/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Quy hoạch sử dụng đất đai' conversation and receive update notifications?

Ask