<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Hao mòn của một số chi tiết điển hình

Nội dung

Hao mòn xy lanh

Hình 1.11. qui luật phân bố áp suất khí thể trên xi lanhma sát tới hạnma sát ướtma sát khô điều kiện làm việc

- Chịu nhiệt độ cao và biến thiên không đều:Động cơ xăng: Tmax = 2800 0KĐộng cơ Diesel: Tmax = 2200 0KVùng trên chịu nhiệt độ cao hơn vùng dưới và thay đổi trong một chu kỳ.- Chịu ma sát lớn, đặc biệt đối với động cơ cao tốc. Ở khu vực sát buồng cháy thường phải chịu ma sát khô và tới hạn, vùng dưới ma sát tới hạn và ma sát ướt.- Môi trường: sản vật cháy chứa các chất ăn mòn như: CO2, NO, SO2...kết hợp với nước tạo thành các axit.- Chịu tải trọng lớn và thay đổi theo chu kỳ.

Ma sát giữa séc măng và xi lanh phụ thuộc vào lực ép của séc măng lên xi lanh:Pxi = Px + ki.PktPxi-lực của séc măng thứ i tác dụng lên xi lanhPx-lực bung hướng kính của séc măngPkt-lực khí thểk1 = 0,7  0,8k2 = 0,1  0,15k3 = 0,05  0,08 pktkipktHinh 1.12. Áp lực séc măng tác dụng lên xi lanh Hình1.13. Phương của lực ngang tác dụng lên xi lanh
Piston ép lên xi lanh theo phương vuông góc bệ chốt về 2 phía do lực ngang N. Sự biến thiên của lực ngang N theo chiều cao của xi lanh và theo góc quay của trục khuỷu được biểu diễn như hình 1.14. 0180360180360540720540Hình 1.14. Áp suất(do N) tác dụng lên thành xi lanh theo các kỳ

Vận tốc trượt do tiếp xúc giữa séc măng và thân piston thay đổi lớn. Hao mòn của xi lanh tỷ lệ thuận với lực, vận tốc trượt, nhiệt độ. Đó là hao mòn có qui luật.

Hao mòn xy lanh theo phương dọc trục

pvtDạng mònHình 1.15. Dạng mòn hướng trục của xi lanh p_áp suấtv_Vận tốct_nhiệt độ

Hao mòn theo phương hướng kính

Theo phương lực ngang N xi lanh bị mòn nhiều nhất dọc theo chiều trục.

Hao mòn không theo qui luật

Trong vùng nhiều bụi, khoảng giữa xi lanh mòn nhiều do bụi (hạt mài tỷ lệ với vận tốc trượt). Bụi càng nhiều qui luật mòn càng tăng về phía dưới.

- Mòn nhiều theo phương vuông góc lực ngang N thì lý do là piston bị nghiêng.

- Đối với động cơ xăng: vùng đối diện xupáp nạp thường mòn nhiều, lý do là khí nạp rửa sạch màng dầu bôi trơn hoặc do ngưng tụ sản phẩm gây mòn.

Hao mòn trục khuỷu

. điều kiện làm việc

- Trục khuỷu làm việc trong điều kiện bôi trơn ma sát ướt, nhưng có khi ma sát khô hoặc tới hạn (lúc khởi động hoặc tắt máy, tăng giảm đột ngột vận tốc góc, khi khe hở trục bạc lớn).

- Chịu nhiệt độ từ 1502500C, do nhiệt truyền từ buồng cháy qua piston thanh truyền hoặc do bản thân ma sát giữa trục và bạc

- Chịu ma sát lớn.

- Tải trọng biến thiên, có tính chất va đập và phân bố không đều.

- Vận tốc trượt khá lớn: 5 10m/s.

- Chịu mài mòn: do lọc dầu không sạch hoặc do các hạt mài.

Hao mòn trục khuỷu có qui luật

Hao mòn, hư hỏng bình thường do qui luật làm việc của trục khuỷu.

Theo đồ thị hình 1.17 vùng trên số lần tác dụng ít, vùng dưới tác dụng nhiều. Dưới tác dụng của lực ly tâm các cổ trục của trục khuỷu nhiều xi lanh chịu phụ tải không đều.Động cơ xăng lượng hao mòn khác động cơ diesel, nhưng định tính như nhau.Động cơ 1 xi lanh mòn cổ chính bằng 1/2 lượng mòn cổ biên.Động cơ nhiều xi lanh cổ giữa thường mòn nhiều hơn.Tiếp xúc trục bạc, nếu có hạt mài thì hạt mài đọng lại gây hao mòn ở giữa nhiều hơn. ZTHình 1.17. Đồ thị lực tác dụng lên chốt khuỷu

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình chẩn đoán kỹ thuật ô tô. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10810/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình chẩn đoán kỹ thuật ô tô' conversation and receive update notifications?

Ask