<< Chapter < Page Chapter >> Page >

- z không định hướng.

- x và y là những tập hợp.

Những giá trị được trả về:

- asin(z), acsc(z), acosh(z), asec(z), atan(z): trả về góc độ theo radian giữa π / 2 size 12{ - π/2} {} π / 2 size 12{π/2} {} khi z là số thực.

- atan2(x,y): trả về góc độ (độ theo radian giữa π / 2 size 12{ - π/2} {} π / 2 size 12{π/2} {} bao gồm π size 12{ - π} {} ) từ trục x đến đường thẳng chứa điểm gốc (0,0) và tọa độ (x,y).

- acos(z): trả về các góc độ theo radian giữa 0 và π size 12{π} {} khi z là số thực.

Các hàm tiếp tuyến (interpolation funtions)

 Linterp(vx,vy,x): giá trị giao điểm tại x khi các điểm trong vx, vy được nối với nhau bằng những đường thẳng.

 Ispline(vx,vy): giao điểm của các điểm đầu cuối của những đường thẳng tạo thành khối. Trả về Véc tơ vs để dùng với hàm interp.

 pspline(vx,vy): giao điểm của các điểm đầu và cuối của những đường parabol tạo thành khối.trả về véc tơ vs để dùng với hàm interp.

 cspline(vx,vy): các đường giao tuyến nhau trong khối. Trả về Véc tơ vs để dùng với hàm interp.

 bspline (vx,vy,u,n): sự giao tiếp của các đường B-spline tạo góc độ n đưa ra các điểm được chỉ định bằng những giá trị trong u. Trả về Véc tơ vs để dùng với hàm interp.

 interp(vs,vx,vy,x): trả về giá trị giao điểm của qua cách dùng những đường giao tiếp.vs là Véc tơ được trả về từ các hàm Ispline, pspline, cspline hoặc bspline.

 predict (v, m, n): trả về những giá trị n đã được xác định trước dựa theo các thành phần nằm trong v.

Các hàm phụ (miscellaneous funtions)

 mod(x,y): trả lại số dư của x chia y.

 angle(x,y): góc từ trục x đến tọa độ (x,y).

Hàm vẽ phổ đồ (histograms)

 hist (intervals,data): trả về phổ đồ của dữ liệu.

 Nếu intervals là Véc tơ, trả về Véc tơ với thành phần ith là số điểm trong dữ liệu data nằm giữa ith và (i+1)th của intervals.

 Nếu intervals là một tập hợp (scalar), trả về véc tơ minh họa số điểm trong data nằm trong dãy số của khoảng cách đều nhau được thể hiện bởi intervals.

Khai báo:

- intervals là một tập hợp hoặc một véc tơ. Khi là tập hợp, chúng đặc trưng bằng những con số với khoảng cách đều nhau với những giá trị được chứa trong data.

- Khi intervals là véc tơ của những giá trị thực theo thứ tự tăng dần, các giá trị thể hiện những khoảng cách theo các thành phần được chứa trong data.

- Data là Véc tơ của giá trị số liệu thực.

Hàm làm tròn số (rounding a number)

 round(x,n): làm tròn giá trị x theo số thập phân n. Nếu bỏ qua n, giá trị x sẽ được làm tròn theo số nguyên gần nhất (n được xem như bằng 0). Nếu n<0 thì x được làm tròn theo số thập phân n nằm bên trái dấu thập phân. Lưu ý rằng x phải là tập hợp số thực và n phải là số nguyên.

Ví dụ:

***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.***

Hàm rút gọn chuỗi số (truncation functions)

 floor(x): trả về số nguyên lớn nhất.

 ceil(x): trả về số nguyên nhỏ nhất.

 trunc(x): trả về số nguyên của x bằng cách loại bỏ phần phân số.

Khai báo:

- x là số thực.

Lưu ý: khi x dương hàm floor và trunc trả về cùng kết quả.

Ví dụ:

***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.***

Các hàm chuỗi (string functions)

 concat(S1,S2): nối chuỗi S2 vào cuối chuỗi S1. Trả về chuỗi.

 error(S): trả về chuỗi S và hiện thông tin lỗi.

 IsString(x): trả về 1 nếu x là chuỗi, ngược lại trả về 0.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Bài giảng môn học mathcad. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10744/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Bài giảng môn học mathcad' conversation and receive update notifications?

Ask