<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Mục tiêu: Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên cách thức sử dụng môi trường dữ liệu (Data Environment) của VB để lập trình CSDL.

Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau:

Sử dụng thành thạo môi trường dữ liệu gồm:

- Tạo đối tượng Connection.

- Tạo đối tượng Command.

- Viết mã lệnh thao tác với môi trường dữ liệu.

Kiến thức có liên quan:

- Giáo trình Visual Basic, Chương 12.

Tài liệu tham khảo:

- Visual Basic 6 Certification Exam Guide – Chapter 10, Page 277 - Dan Mezick&Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998.

- Tự học Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 trong 21 ngày (T1) - Chương 9, trang 395 - Nguyễn Đình Tê (chủ biên) – Nhà xuất bản Giáo dục - 2001.

HƯỚNG DẪN

Bài 7-1

Data environment

Data Environment cho phép chúng ta tạo ứng dụng cơ sở dữ liệu với OLEDB một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong bài tập này, ta sẽ tìm hiểu về Data Environment và Report Designer của VB.

Bước 1: Tạo thư mục Basic\Bt7-1. Tạo một dự án kiểu Stardard EXE lưu vào trong thư mục đó.

Bước 2: Nếu mục Data Environment không có sẵn trong Project Explorer, ta chọn Project\Components…, đánh dấu vào mục Data Environment trong tùy chọn Designers, nhấp OK. Chọn Project\More ActiveX Designers… để thêm Data Environment vào môi trường soạn thảo.

Bước 3: Trong Data Environment, nhấp chuột phải vào đối tượng Connection1, chọn Properties…, chọn Microsoft Jet 3.51 OLE DB Provider.

Bước 4: Trong mục chọn Connection, chọn cơ sở dữ liệu mình muốn thao tác trong mục Select or Enter a Database Name Box; ở đây ta chọn CSDL BIBLIO.MDB (thường ở đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Visual Studio\VB98\BIBLIO.MDB). Nhấp nút Test Connection để kiểm tra nối kết với CSDL có bị lỗi hay không? Ta sẽ nhấp OK nếu nối kết này thành công (nếu không ta phải kiểm tra lại).

Bước 5: Trong Data Environment, nhấp chuột phải vào đối tượng Connection1 và chọn RENAME để đổi tên thành BIBLIO.

Bước 6: Nhấp chuột phải vào BIBLIO và chọn ADD COMMAND trên menu, một đối tượng command được tạo ra với tên là Command1 trong Data Environment. Nhấp chuột phải vào đối tượng mới tạo này, chọn RENAME để đổi tên thành Publishers.

Bước 7: Nhấp chuột phải vào Publishers và chọn mục Properties, một hộp thoại quy định các thuộc tính cho đối tượng Publishers được mở ra. Trong mục chọn General, chọn Source Data là SQL Statement và ta nhập câu SQL sau vào khung nhập:

SELECT PubID, Name FROM Publishers WHERE Name LIKE ?

Câu SQL trên phải nhận vào một tham số từ chương trình gọi nó (dấu chấm hỏi). Nghĩa là để câu SQL này thực thi được, ta cần cung cấp một tham số đầu vào cho nó.

Bước 8: Để định nghĩa tham số, ta chuyển sang mục chọn Parameters, ta thấy có một tham số đã được định nghĩa tên là Param1. Mặc nhiên của tham số này là kiểu số, tuy nhiên ta sẽ đổi chúng thành kiểu chuỗi với các thuộc tính như sau:

Data TypeadVarChar

Host Data TypeString

Size255

Bước 9: Tạo một recordset con cho đối tượng Publishers command bằng cách nhấp chuột phải vào vào đối tượng này và chọn ADD CHILD COMMAND trên menu. Các câu truy vấn này dùng để tìm thông tin về các sách dựa vào nhà xuất bản nào đó. Khi một command con được thêm vào, nó có tên là COMMAND1.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình visual basic. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10777/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?

Ask