<< Chapter < Page Chapter >> Page >

+ Hệ thống điều hoà trung tâm : Hệ thống điều hoà trung tâm là hệ thống mà khâu xử lý không khí thực hiện tại một trung tâm sau đó được dẫn theo hệ thống kênh dẫn gió đến các hộ tiêu thụ. Hệ thống điều hoà trung tâm trên thực tế là máy điều hoà dạng tủ, ở đó không khí được xử lý nhiệt ẩm tại tủ máy điều hoà rồi được dẫn theo hệ thống kênh dẫn đến các phòng.

Chọn thông số tính toán các hệ thống điều hoà không khí

Việc chọn các thông số tính toán bao gồm thông số tính toán trong nhà và ngoài trời. Đối với thông số tính toán trong nhà tuỳ thuộc vào mục đích của hệ thống điều hoà.

- Đối với hệ thống điều hoà dân dụng, tức là hệ thống điều hoà chỉ nhằm mục đích tạo điều kiện tiện nghi cho con người. Các thông số tính toán trong nhà được lựa chọn theo các tiêu chuẩn sẽ nêu ở bảng 2-3 dưới đây.

- Đối với hệ thống điều hoà công nghiệp , tức hệ thống điều hoà phục vụ công nghệ của một quá trình sản xuất cụ thể. Trong trường hợp này , người thiết kế phải lấy số liệu thực tế từ nhà sản xuất là chính xác và phù hợp nhất . Các thông số tính toán này có thể tham khảo ở bảng dữ liệu 1.2.

Chọn nhiệt độ và độ ẩm tính toán

Nhiệt độ và độ ẩm trong nhà

Nhiệt độ và độ ẩm trong nhà được chọn tuỳ thuộc vào chức năng của phòng. Có thể chọn nhiệt độ và độ ẩm trong nhà theo bảng 2.3:

Bảng 2.3 Nhiệt độ và độ ẩm tính toán trong phòng

KHU VỰC
MÙA HÈ
Hạng sang Bình thường
MÙA ĐÔNG tT, oC , % tT, oC , % tT, oC , % Khu công cộng : Chung cư, Nhà ở, Khách sạn, Văn phòng, Bệnh viện, trường học 23  24 45  50 25  26 45  50 23  25 30  35 Cửa hàng, cửa hiệu : Ngân hàng, của hàng bánh kẹo, mỹ phẩm, siêu thị 24  26 45  50 25  27 45  50 22  24 30  35 Phòng thu âm thu lời, Nhà thờ, Quán bar, nhà hàng, nhà bếp. . . 24  26 50  55 26  27 50  60 22  24 35  40 Nhà máy, phân xưởng, xí nghiệp 25  27 45  55 27  29 50  60 20  23 30  35

Nhiệt độ và độ ẩm ngoài trời

Thông số ngoài trời được sử dụng để tính toán tải nhiệt được căn cứ vào tầm quan trọng của công trình, tức là tùy thuộc vào cấp của hệ thống điều hòa không khí và lấy theo bảng 2-4 dưới đây:

Bảng 2.4 Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời

Hệ thống Nhiệt độ tN , oC Độ ẩm N, %
Hệ thống cấp I+ Mùa hè+ Mùa đông tmaxtmin (tmax)(tmin)
Hệ thống cấp II+ Mùa hè+ Mùa đông 0,5(tmax + ttbmax)0,5(tmin + ttbmin) 0,5[ (tmax) + (ttbmax)]0,5[ (tmin) + (ttbmin)]
Hệ thống cấp III+ Mùa hè+ Mùa đông ttbmaxttbmin (ttbmax)(ttbmin)

Trong đó :

tmax , tmin Nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt đối trong năm đo lúc 1315 giờ, tham khảo phụ lục PL-1

ttbmax , ttbmin Nhiệt độ của tháng nóng nhất trong năm, tham khảo phụ lục PL-2, và PL-3.

(tmax) , (tmin ) Độ ẩm ứng với nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt đối trong năm. Tuy nhiên do hiện nay các số liệu này ở Việt Nam chưa có nên có thể lấy bằng (ttbmax) và (ttbmin)

(ttbmax) , (ttbmin ) Độ ẩm trung bình ứng với tháng có nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất trong năm, tham khảo phụ lục PL-4

Chọn tốc độ không khí tính toán trong phòng

Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong phòng nêu ở bảng 2.5. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ , nếu tốc độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ con người.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình điều hòa không khí và thông gió. OpenStax CNX. Jul 31, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10832/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình điều hòa không khí và thông gió' conversation and receive update notifications?

Ask