<< Chapter < Page Chapter >> Page >
  • Chọn các đại lượng cơ bản:

Thực tế trị số định mức của các thiết bị ở cùng một cấp điện áp cũng không giống nhau. Tuy nhiên, sự khác nhau đó không nhiều (trong khoảng  10%), ví dụ điện áp định mức của máy phát điện là 11KV, máy biến áp - 10,5KV, kháng điện - 10KV. Do đó trong tính toán gần đúng ta có thể xem điện áp định mức Uđm của các thiết bị ở cùng một cấp điện áp là như nhau và bằng giá trị trung bình Utb của cấp điện áp đó. Theo qui ước có các Utb sau [KV]:

500; 330; 230; 154; 115; 37; 20; 15,75; 13,8; 10,5; 6,3; 3,15; 0,525

Khi tính toán gần đúng người ta chọn Ucb = Uđm = Utb, riêng đối với kháng điện nên tính chính xác với lượng định mức của nó vì giá trị điện kháng của kháng điện chiếm phần lớn trong điện kháng tổng của sơ đồ, nhất là đối với những trường hợp kháng điện làm việc ở điện áp khác với cấp điện áp định mức của nó (ví dụ, kháng điện 10KV làm việc ở cấp 6KV).

Nói chung các đại lượng cơ bản nên chọn sao cho việc tính toán trở nên đơn giản, tiện lợi. Đối với Scb nên chọn những số tròn (chẳng hạn như 100, 200, 1000MVA,...) hoặc đôi khi chọn bằng tổng công suất định mức của sơ đồ.

Trong hệ đơn vị tương đối, một đại lượng vật lý này cũng có thể biểu diễn bằng một đại lượng vật lý khác có cùng trị số tương đối. Ví dụ nếu chọn đb làm lượng cơ bản thì khi *(đb) = 1 ta có:

X ( cb ) = w ( ‰b ) . L ( cb ) = L ( cb ) X ( cb ) = w ( ‰b ) . M ( cb ) = M ( cb ) y ( cb ) = I ( cb ) . L ( cb ) = L ( cb ) . X ( cb ) E ( cb ) = w ( ‰b ) . y ( cb ) = y ( cb ) alignl { stack { size 12{X rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " "=" "w rSub { size 8{* \( "‰b" \) } } "." L rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " = "L rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } } {} #X rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " "=" "w rSub { size 8{* \( "‰b" \) } } "." M rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " = M" rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } {} # y rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " "=" I" rSub { size 8{* \( "cb" \) } } "." L rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " = "L rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } "." X rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } {} #E rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " "=" "w rSub { size 8{* \( "‰b" \) } } "." y rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } " = "y rSub { size 8{* \( ital "cb" \) } } {} } } {}

Cách thành lập sơ đồ thay thế:

Sơ đồ thay thế là sơ đồ cho phép thế các mạch liên hệ nhau bởi từ trường bằng một mạch điện tương đương bằng cách qui đổi tham số của các phần tử ở các cấp điện áp khác nhau về một cấp được chọn làm cơ sở. Các tham số của sơ đồ thay thế có thể xác định trong hệ đơn vị có tên hoặc hệ đơn vị tương đối, đồng thời có thể tính gần đúng hoặc tính chính xác.

Qui đổi chính xác trong hệ đơn vị có tên:

***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.***

Hình 2.1 : Sơ đồ mạng điện có nhiều cấp điện áp

Xét mạng điện có nhiều cấp điện áp khác nhau (hình 2.1) được nối với nhau bằng n máy biến áp có tỷ số biến áp k1, k2, ...... kn. Chọn một đoạn tùy ý làm đoạn cơ sở, ví dụ đoạn đầu tiên. Tham số của tất cả các đoạn còn lại sẽ được tính qui đổi về đoạn cơ sở.

Sức điện động, điện áp, dòng điện và tổng trở của đoạn thứ n được qui đổi về đoạn cơ sở theo các biểu thức sau:

E n = ( k 1 . k 2 . . . . . . . . . . . . . . . k n ) E n U n = ( k 1 . k 2 . . . . . . . . . . . . . . . k n ) U n I n = 1 k 1 . k 2 . . . . . . . . . . . . . . . k n I n Z n = ( k 1 . k 2 . . . . . . . . . . . . . . . k n ) 2 Z n alignl { stack { size 12{E rSub { size 8{n ital "q‰"} } " "= \( k rSub { size 8{1} } "." k rSub { size 8{2} } "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." k rSub { size 8{n} } \) E rSub { size 8{n} } } {} #U rSub { size 8{n ital "q‰"} } = \( k rSub { size 8{1} } "." k rSub { size 8{2} } "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." k rSub { size 8{n} } \) U rSub { size 8{n} } {} # I rSub { size 8{n ital "q‰"} } " "= { {1} over {k rSub { size 8{1} } "." k rSub { size 8{2} } "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." k rSub { size 8{n} } } } I rSub { size 8{n} } {} #Z rSub { size 8{n ital "q‰"} } " "= \( k rSub { size 8{1} } "." k rSub { size 8{2} } "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." "." k rSub { size 8{n} } \) rSup { size 8{2} } Z rSub { size 8{n} } {} } } {}

Các tỷ số biến áp k trong những biểu thức trên lấy bằng tỷ số biến áp lúc không tải. Các thành phần trong tích các tỷ số biến áp k chỉ lấy của những máy biến áp nằm giữa đoạn xét và đoạn cơ sở, “chiều” của tỷ số biến áp k lấy từ đoạn cơ sở đến đoạn cần xét.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình ngắt mạch trong hệ thống điện. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10820/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình ngắt mạch trong hệ thống điện' conversation and receive update notifications?

Ask