<< Chapter < Page Chapter >> Page >
Nghiệm thức(gN/chậu)
Trọng lượng khô cây (g/chậu)
Thân Hoa + vỏ + hạt
Đối chứng 1.9 0.8 2.7 0.9 1.95 1.5 3.5 1.9 2.0 1.6 5.2

* Biểu đồ thanh

Biểu đồ thanh được áp dụng cho số liệu trong các hạng mục không có chuỗi liên tục tự nhiên như các mục sản phẩm, hàng hóa, vật liệu, thu nhập, … (Hình 6.3; 6.4).

Thí dụ: Bảng tính Excel về sản lượng lương thực năm 1992 của Việt Nam

Sản phẩm Triệu tấn/năm
Lúa 60.50
Bắp 21.93
Khoai lang 10.16
Khoai mì 4.81
Đậu nành 2.60

Hình 6.3 Sản lượng lương thực năm 1992 của Việt Nam

Thí dụ: Bảng tính Excel về tổng thu (triệu đồng) từ sản xuất

cây trồng trong năm 2001 và 2002.

Sản phẩm
Tổng thu
2001 2002
Lúa 155 115 Cây ăn trái 100 140 Rau màu 55 100

* Biểu đồ phối hợp giữa cột và đường biểu diễn (Hình 6.5)

Thí dụ: Bảng tính Excel về diễn biến lượng mưa và ẩm độ tương

đối của không khí ở Thành Phố Cần Thơ trong năm 2004

Tháng Lượng mưa(mm) Ẩm độ (%)
01/2004 98 78
02/2004 - 77
03/2004 - 75
04/2004 10 76
05/2004 120 81
06/2004 170 86
07/2004 175 84
08/2004 220 88
09/2004 230 87
10/2004 250 87
11/2004 145 80
12/2004 75 82

Hình 6.5 Diễn biến lượng mưa và ẩm độ tương đối của không khí ở Thành Phố Cần Thơ trong năm 2004 (Đài khí tượng thuỷ văn Thành Phố Cần Thơ, 2005)

Chú ý: Khi dãy số liệu có các giá trị số lớn hơn hai bậc (0-200), có thể áp dụng hàm logaric để chuyển đổi số liệu nhỏ hơn cân xứng với tỷ lệ đồ thị minh họa ở trục y.

Biểu đồ sử dụng cho số liệu phân tích thống kê

Khi muốn so sánh giá trị của các biến đơn, riêng lẻ (thường là các giá trị trung bình) trong số một vài nhóm như trong thí dụ 1 và 2 dưới đây.

Thí dụ 1: Mỗi cột trình bày giá trị phần trăm trung bình của trứng nở của cá rô Phi trong 2 năm (1996 và 1997) ở 3 môi trường sống khác nhau (Hình 6.6).

Thí dụ: Bảng tính Excel về phần trăm trứng nở của cá rô Phi ở 3 môi trường sống khác nhau trong 2 năm 1996 và 1997

Môi trường Năm
1996 1997
A 7.8 5.9
B 3.8 6.2
C 3.9 6.5

ABCHình 6.6 Ảnh hưởng của môi trường và thời gian (năm) đến khả năng trứng nở (trung bình % trứng nở của trứng không thụ tinh) của cá rô Phi. Các trị trung bình có chữ theo sau khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa thống kê qua phép thử Duncan (p<0,05)Môi trường BCCABAB

Chú ý:

  • Hình 6.6 đặt trước phần chú thích.
  • Số liệu được đo biểu diễn ở trục y.
  • Nhân tố thứ nhất của nghiệm thức (môi trường sống) biểu diễn ở trục x, mỗi nghiệm thức được trình bày riêng.
  • Nhân tố thứ hai của nghiệm thức (năm) được được thể hiện bởi các cột khác nhau (màu, độ cao cột).
  • Thanh sai số biểu thị ngay trên cột.
  • Sự khác nhau về thống kê được trình bày bởi các chữ trên thanh, kèm theo chú thích bên dưới đồ thị phép kiểm định (test) và mức ý nghĩa.

Thí dụ 2: Hình cột trình bày sự khác nhau giữa các nghiệm thức có thanh biểu thị sự khác biệt (Hình 6.7).

Thí dụ: Bảng tính Excel về ảnh hưởng của pH nước tưới đến chiều dài thân của cây con đậu đũa

Nghiệm thức (pH) Chiều dài thân(mm)
5,3 6.20
3,5 7.10
2,0 2.40

Chú ý:

  • Hình 6.7 đặt trước phần chú thích.
  • Số liệu được đo (chiều dài thân) biểu diễn ở trục y.
  • Nghiệm thức (pH) biểu diễn ở trục x.
  • Thanh sai số biểu thị ngay trên cột.
  • Sự khác nhau thống kê được trình bày bởi đường thẳng phía trên thanh và được chú thích bên dưới đồ thị phép kiểm định (test) và mức ý nghĩa.

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học. OpenStax CNX. Jul 30, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10821/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học' conversation and receive update notifications?

Ask