<< Chapter < Page Chapter >> Page >

tailieu.PrintPreview

ungdung.Visible = True

ungdung.Activate

Bước 9: Nút Kiểm lỗi thực hiện thao tác kiểm lỗi chính tả cho tài liệu Word, thao tác này được xử lý trong thủ tục cmdCTa_Click:

tailieu.CheckSpelling

txtWord.Text = tailieu.Content.Text

Bước 10: Nút Thoát sẽ đóng cửa sổ chứa tài liệu Word lại. Chèn đoạn mã sau trong thủ tục cmdThoat_Click để đóng Word lại:

ungdung.Quit SaveChanges = False

Bước 11: Khi ta nhấp vào nút Trợ giúp thì cửa sổ Help của Office hiện ra. Do đó, thêm đoạn mã sau trong thủ tục cmdGiup_Click để mở cửa sổ Help của Office:

ungdung.Visible = True

ungdung.Activate

trogiup.Help

Bước 12: Lưu dự án và chạy chương trình. Nhập vài dòng văn bản vào TextBox và nhấp nút Lưu. Mỗi khi văn bản được lưu, ta nhấp nút Trước khi in để xem tài liệu trước khi. Khi văn bản được hiển thị, nhấp nút Kiểm lỗi. Sau đó thử nhấp nút Trợ giúp để xem phần giúp đỡ của Office. Cuối cùng nhấp nút Thoát để thoát khỏi Word.

Bài tập tự làm

  1. Thiết kế chương trình như ứng dụng Notepad của Windows.
  • Thiết kế giao diện

Hình III.5: Giao diện Notepad

  • Xử lý các sự kiện
  • Mỗi khi Form thay đổi kích thước, TextBox cũng thay đổi theo cho phù hợp với Form
  • New
  • Open, Save, Save As: mở hộp thoại Common Dialog cho phép chọn tập tin để mở hay lưu. Sử dụng đối tượng FileSystemObject để thao tác với tập tin văn bản.
  • Exit
  • Font Setting: Mở ra hộp thoại chọn Font, thiết lập Font của TextBox chính là Font được chọn trong hộp thoại.
  • Xử lý mở rộng:
  • Khi người dùng đã lưu tập tin rồi, lần thứ hai bấm vào Save thì không mở hộp thoại Common Dialog nữa mà sẽ lưu với tên tập tin đã chọn trong lần Save đầu tiên.
  • Mỗi khi người dùng thay đổi nội dung của một tập tin, sau đó họ chọn Exit để đóng ứng dụng lại; một hộp thông điệp (Message Box) sẽ mở ra hỏi có lưu tập tin hay không?
  • Đại lý Minh Thành của công ty Unilever Việt Nam tại Cần Thơ cần quản lý thông tin về các mặt hàng mà đại lý nhận từ công ty. Các thông tin cần quản lý gồm: Mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính, giá của mặt hàng đó. Các thông tin này được mô tả như sau:

Type HangHoa

MaHang As String*5

TenHang As String*40

DVTinh As String*15

Gia As Double

End Type

Dựa vào thông tin mô tả trên, Anh (Chị) hãy:

  1. Tạo dự án mới và viết các khai báo thích hợp.
  2. Thiết kế Form chính như sau:

Hình III.6: Giao diện chính

  1. Khi người dùng chọn mục Thoát, rồi nhấp chọn Thực hiện, chương trình chấm dứt. Viết mã lệnh để xử lý đối với trường hợp này.
  2. Khi người dùng nhấp chọn Nhập liệu, rồi Thực hiện, một Form sẽ mở ra cho phép nhập thông tin hàng hóa vào. Hãy thiết kế Form này với các chức năng như hình dưới:

Hình III.7: Form nhập liệu

  1. Mỗi khi người dùng nhập thông tin vào các ô TextBox, rồi chọn nút nhấn Nhập, những thông tin đó sẽ được lưu lên lưới hiển thị. Khi chọn Ghi tập tin, một hộp thoại (Common Dialog) lưu tập tin hiện ra cho phép chọn đường dẫn và tên tập tin, sau đó ghi những thông tin trên lưới vào tập tin đã chọn (với cấu trúc tập tin được mô tả ở phần đầu). Nút nhấn Thoát sẽ đóng Form này lại, trở về Form chính ban đầu. Viết các đoạn xử lý thích hợp.
  2. Ở Form chính ban đầu (hình III.6), khi người dùng chọn Hiển thị thông tin hàng hóa, một hộp thoại mở tập tin (CommonDialog) hiện ra cho phép chọn tên tập tin chứa dữ liệu về hàng hóa đã được tạo ra ở câu e. Sau đó đọc dữ liệu từ tập tin rồi hiển thi trên lưới:

Hình III.8: Đọc từ tập tin

Hãy thiết kế Form và viết mã lệnh xử lý các sự kiện thích hợp.

Cơ sở dữ liệu sử dụng

Các chương kế tiếp là phần lập trình Visual Basic truy xuất cơ sở dữ liệu (CSDL). Trong các bài tập trên CSDL, ta có sử dụng CSDL HangHoa.MDB của Access. Cơ sở dữ liệu này đã có sẵn, sinh viên có thể liên hệ cán bộ giảng dạy để lấy về. Thông tin các bảng (Table) của CSDL này như sau:

TLOAIHANG(MaLoai, TenLoai): Mỗi loại hàng hóa có mã loại và tên loại.

THANGHOA(MaHang, TenHang, DVTinh, MaLoai). Mỗi hàng hóa có mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính và chỉ thuộc 1 loại hàng hóa nào đó.

TNHANVIEN(MaNV, HoTen, Phai, Diachi, Ngaysinh, Luong, Ghichu): Mỗi nhân viên có mã nhân viên, họ tên, phái, địa chỉ nhân viên, ngày sinh, lương của nhân viên đó là bao nhiêu và có thể có một vài ghi chú về nhân viên đó.

TPHATSINH(SOTT, Ngay, Loai, Fieu, Hten, Lydo, MaHang, Solg, Dgia, MaNV): Mỗi một phát sinh được ghi nhận thành một chứng từ có SoTT, ngày phát sinh chứng từ, loại phát sinh là nhập (hay xuất)…, số phiếu, họ tên khách hàng, lý do phát sinh ứng với hàng hóa nào (mã hàng), số lượng và đơn giá là bao nhiêu, nhân viên phụ trách phát sinh là gì (MaNV).

Bảng quan hệ giữa các Table này như sau:

Các mối quan hệ của CSDL HangHoa.mdb

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Giáo trình visual basic. OpenStax CNX. Jul 29, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10777/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Giáo trình visual basic' conversation and receive update notifications?

Ask