<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Hình 7 - 6. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của bơm bánh răng.

Bơm trục vít.

Bơm trục vít có lưu lượng từ 0,3 ... 800m3/h, áp lực từ 0,5 ... 25 at. Bơm này làm việc êm, ổn định, tuổi thọ cao. Vì vậy nó được dùng rộng rãi trong các máy ép thủy lực. Nhược điểm của nó là khó chế tạo vì đòi hỏi độ chính xác cao, khó sữa chữa phục hồi.

Hình 7 - 7. Nguyên lý cấu tạo và hoạt động của bơm trục vít.

a):1- vỏ; 2- giá đỡ; 3- cửa hút; 4- xi lanh; 5- trục vít; 6- trục cacđăng; 7,8- khớp nối; 9- hộp đệm kín; 10- đệm kín; 11- hộp chèn; 12- ống lót; 13- thân ổ đỡ; 14,16- ổ bi; 14- trục chính. b) bơm hai trục vít: 1- bánh dẫn động; 2- bánh bị dẫn; 3- thân bơm.

Bơm một trục vít ( Hình 7 - 7,a ) bơm này có ưu điểm là bơm được cả dung dịch đặc như bùn, mật, đường, hoa quả nghiền ... Chính vì vậy nó được dùng rộng rãi trong công nghiệp hóa, thực phẩm ...Ngoài ra ta còn có bơm 2 trục vít (Hình 7-7,b ) hoặc 3 trục vít.

Lưu lượng thật của bơm được tính theo công thức sau:

Q = {} 3 240 . p 4 ( D 2 d 2 ) . t . n . h size 12{ { {3} over {"240"} } "." { {p} over {4} } \( { size 24{D} } rSup { size 8{2} } - { size 24{d} } rSup { size 8{2} } \) "." t "." n "." { size 24{h} } rSub {} } {} ; ( l/s )( 7 - 7 )

Trong đó: D, d- đường kính đỉnh và chân của trục vít nằm giữa, dm ;

t - bước vít, dm;

n- số vòng quay, v/ph;

h size 12{ { size 24{h} } rSub {} } {} = 0,6 ... 0,95 - hiệu suất chung của bơm.

Từ công thức ( 7 - 7 ) ta thấy muốn thay đổi Q của bơm vít chỉ có cách thay đổi n .

Bơm vòng nước.

Hình 7 - 8.Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc bơm vòng nước.

Bơm vòng nước thuộc loại bơm thể tích. Nó thường dùng để tích nước trước khi khởi động máy bơm li tâm có hS dương, hoặc để hút khí duy trì một độ chân không nào đó trong thiết bị. Độ chân không nó tạo được từ - 0,8 ... - 0,9 át. BXCT của máy bơm này đặt lệch tâm với tâm vỏ trụ. Nguyên tắc hoạt động của nó như sau: Đầu tiên đổ nước vào trong trụ ( khoảng chừng một nửa ). Khi bánh xe quay, nước sẽ bắn ra chu vi vỏ trụ tạo thành một vòng nước 7. Vòng nước này phần trên tiếp xúc với đỉnh ống lót C của BXCT, phần dưới của ống lót tạo thành các ngăn không khí 1, 2, 3, 4, 5, 6. Các ngăn 1, 2, 3 là ngăn hút; các ngăn 4, 5, 6 là ngăn đẩy. Khi BXCT quay theo chiều kim đồng hồ thì thể tích các ngăn tăng dần, trong nó chân không được tạo thành, hút không khí từ ống hút qua khe cửa lưỡi liềm A vào khoang. Đồng thời thể tích các ngăn 4, 5, 6 giảm dần, không khí từ chúng bị đẩy qua cửa ra dạng lưỡi liềm B vào ống đẩy. Khi BXCT quay, một phần nước bị đẩy vào ống đẩy , do vậy để duy trì vòng nước cần cần liên tục bổ sung đủ nước cho bơm, đồng thời cũng cần tản nhiệt cho bơm khi nó hoạt động.

Lưu luợng không khí hoặc ga được bơm khi nhúng cánh BXCT sâu vào vòng nước một độ sâu a và đỉnh trên của ống lót tiếp xúc với vòng nước sẽ là:

Q = { p 4 [ ( D 1 2a ) 2 D o 2 ] Z ( l 1 a ) . s . b n 60 h q size 12{ { {p} over {4} } \[ \( { size 24{D} } rSub { size 8{1} } -2a \) rSup { size 8{2} } - { size 24{D} } rSub { size 8{o} } rSup { size 8{2} } \] -Z \( { size 24{l} } rSub { size 8{1} } -a \) "." s rbrace "." b { {n} over {"60"} } h rSub { size 8{q} } } {} m ; ( m3/s )( 7 - 8 )

Trong đó: D1, Do- đường kính BXCT và đường kính ống lót C, m;

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask