<< Chapter < Page Chapter >> Page >

Bơm pittông tác dụng kép.

Hình 7 - 2. Sơ đồ máy bơm pittông tác động kép

a) Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của pittông tác động kép.

b) Đồ thị lưu lượng lý thuyết của pittông tác động đơn và tác động kép

Bơm pittông tác dụng kép có dạng ( Hình 7 - 2,a ). Khi pittông chuyển từ trái sang phải thì phía trái thực hiện quá trình hút, phía phải thực hiện quá trình đẩy và ngược lại. Như vậy với mỗi vòng quay của trục chính thì bơm thực hiện được hai lần hút và hai lần đẩy. Lưu lượng lý thuyết của bơm này theo công thức:

Q l = ( 2F f ) . S . n 60 size 12{Q rSub { size 8{l} } = { { \( 2F-f \) "." S "." n} over {"60"} } } {} ; ( m3/s )( 7 - 4 )

Trong đó F, f - diện tích tiết diện ngang trong của xi lanh, diện tích tiết diện ngang của cần pittông ( m2 ); S- quảng đường của pittông ( m ) ; n - vòng quay trục chính ( v/ph ).

Nhược điểm của loại bơm này là chiều dài lớn, lực ép của pittông lên hai phía khác nhau, hộp chèn kín phức tạp và hay hỏng, nhiều van. Tuy nhiên ưu điểm chính của nó có năng suất cao hơn loại tác dụng đơn, dòng chất lỏng ít biến động hơn (xem Hình 7 -2,b). Nếu bỏ qua tiết diện ngang của cần pittông ( f ) thì từ công thức ( 7 - 4 ) có thể coi lưu lượng của bơm tác động kép gấp đôi bơm tác dụng đơn ( công thức 7 - 3 ). Trong thực tế bao giờ cũng có tổn thất dung tích do van không đóng kịp thời hoặc không kín, do hộp đệm không tốt ... do vậy lưu lượng thực tế sẽ nhỏ hơn trị số lý thuyết tính ở trên.

Bơm pittông trụ sai động.

Hình 7 - 3. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động bơm trụ sai động.

Về cấu tạo bơm pittông trụ sai động gần giống bơm pittông tác dụng kép nhưng lưu lượng mà nó hút, đẩy trong mỗi chu kỳ lại giống bơm tác dụng đơn ( Hình 7 - 3 ). Khi pittông chuyển động sang phải, chất lỏng từ khoang B chảy vào ống đẩy với thể tích V1 V1= p 4 ( D 2 d 2 ) . S size 12{ { {p} over {4} } \( { size 24{D} } rSup { size 8{2} } - { size 24{d} } rSup { size 8{2} } \) "." S} {} , khoang A hút chất lỏng với thể tích V2 = p . D 2 4 . S size 12{ { {p "." { size 24{D} } rSup { size 8{2} } } over {4} } "." S} {} .Trong đó: D, d là đường kính pittông và đường kính cần ( m ); S - quảng chạy của pittông (m) . Khi pittông chuyển từ phải về trái, chất lỏng chảy vào khoang B với thể tích V1 và đẩy vào ống đẩy thể tích ( V2 - V1 ). Vậy mỗi chu kỳ bơm hút và đẩy được chất lỏng lúy thuyết:

Q l = p D 2 4 . S . n 60 size 12{ { size 24{Q} } rSub { size 8{l} } = { {p { size 24{D} } rSup { size 8{2} } } over {4} } "." S "." { {n} over {"60"} } } {} ; ( m3/s )( 7 - 5 )

Đối vơi loại bơm này, nếu tiết diện ngang của cán pittông f bằng 0,5 tiết diện ngang của pittông F thì lượng chất lỏng chảy vào ống đẩy khi pittông chuyển động sang phải hay sang trái đều bằng nhau, động cơ chịu tải đều. Bơm pittông trụ sai động được dùng với lưu lượng nhỏ và vừa, cột áp không lớn.

Bơm pittông cần ( hình 7 - 4 )

Hình 7 - 4. Sơ đồ máy bơm pittông cần.

a) Bơm kết cấu thường; b) Bơm sai động.

1- ống hút; 2- xi lanh; 3- pittông; 4 - đĩa ; 5- cần ; 6 - ống đẩy; 7 - trụ.

Để nâng nước từ giếng người ta dùng máy bơm pittông cần kết cấu thông thường hoặc loại sai động. Loại máy bơm pittông cần kết cấu thông thường ( Hình 7 - 4,a ) hoạt động như sau: Khi nâng pittông lên, van đẩy KH đóng lại, còn van hút KB mở đưa nước vào xi lanh, đồng thời đưa nước vào ống đẩy 6. Khi hạ pittông xuống, van KB đóng, còn van KH mở đưa nước vào không gian trên pittông, trong thời gian này lối nước vào 6 bị đóng. Máy bơm làm việc giống như máy bơm pittông tác dụng đơn. Máy bơm pittông cần sai động ( Hình 7 - 4,b ) phần trên có trụ 7 đường kính lớn hơn đường kính của cần

Get Jobilize Job Search Mobile App in your pocket Now!

Get it on Google Play Download on the App Store Now




Source:  OpenStax, Máy bơm và trạm bơm. OpenStax CNX. Aug 14, 2009 Download for free at http://cnx.org/content/col10934/1.1
Google Play and the Google Play logo are trademarks of Google Inc.

Notification Switch

Would you like to follow the 'Máy bơm và trạm bơm' conversation and receive update notifications?

Ask